Hợp đồng mua bán linh kiện phụ tùng ô tô

Hợp đồng mua bán linh kiện phụ tùng ô tô được sử dụng ký kết giữa bên bán và bên có nhu cầu mua sử dụng. Linh kiện phụ tùng ô tô có thể là linh kiện thay thế cũng có thể là các linh kiện bổ sung để phục vụ sở thích và nhu cầu riêng của chủ xe. Hiện nay có rất nhiều linh kiện phụ tùng với giá từ thấp đến cao tùy theo chất lượng, mẫu mã sản phẩm, việc lắp đặt cũng dễ dàng và thường khá bắt mắt. Với trào lưu độ xe, chế xe, nâng cấp nội ngoại thất, ngày càng có nhiều các gara chuyên thực hiện công việc nâng cấp kiểu dáng xe cho các chủ sở hữu có nhu cầu.

Thông thường các gara này sẽ cần ký kết hợp đồng mua bán linh kiện, phụ tùng ô tô với các nhà sản xuất hoặc những cơ sở chế tạo tự phát. Các bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng dự thảo dưới đây để hiểu rõ hơn về hoạt động này.

1. Đặc điểm của Hợp đồng mua bán linh kiện phụ tùng ô tô

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LINH KIỆN PHỤ TÙNG Ô TÔ

Thuộc loại hợp đồng mua bán

-Đặc điểm:

+Hợp đồng song vụ

+ Là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua chuyển quyền tài sản cho bên bán.

+Mục đích: Cung cấp phụ tùng giữa bên A cho bên B.

-Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

+Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của  nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 24/06/2005 và có hiệu lựckể từ ngày 01/01/2006.

+ Thông tư 219/2013/TT-BTC

 +Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

-Hình thức:Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

2. Mẫu Hợp đồng mua bán linh kiện phụ tùng ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LINH KIỆN PHỤ TÙNG Ô TÔ

( Số : … / HĐMB– …… )

  • Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của  nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 24/06/2005 và có hiệu lựckể từ ngày 01/01/2006.
  • Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày…….tháng……năm…….

Bên Mua

  • Công ty……………………………………………………………………
  • Địachỉ:…………………………………………………………………….
  • Điện thoại:…………………………….Fax:………………………………
  • MST: :…………………………………………………………………….
  • Tài khoản: :……………………………………………………………….
  • Đại diện bởi:……………………….Chức vụ:……………………………
  • Sau đây gọi là bên A

Bên Bán

  • Công ty…………………………………………………………………..
  • Điện thoại:…………………………….Fax:…………………………….
  • MST: :…………………………………………………………………….
  • Tài khoản: :……………………………………………………………….
  • Đại diện bởi:……………………….Chức vụ:…………………………….
  • Sau đây gọi là bên B

Điều 1: Nội dung chính của hợp đồng

  1. Dựa theo yêu cầu của bên B, bên A đồng ý bán phụ tùng, linh kiện cho bên B dựa theo những chính sách, mặt hàng mà bên A hiện có.
    1. Bên A cam kết cung cấp cho bên B các phụ tùng, linh kiện chính hãng với chất lượng 100% phù hợp với tiêu chuẩn quy định của các hãng xe như  Huyndai, Toyota,….

Điều 2: Cách thức thực hiện hợp đồng

Hợp tác của các Bên theo hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, bình đẳng và đảm bảo hợp lý quyền và lợi ích của các Bên tham gia, trách nhiệm cao và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng sử dụng xe ô tô.

Bên A cam kết cung cấp cho bên B phụ tùng, linh kiện,…của chính hãng, đảm bảo kịp thời theo đặt hàng của bên B với số lượng, chất lượng, giá cả sẽ được hai bên thống nhất qua các Đơn đặt hàng hoặc phụ lục của Hợp đồng này. Ngay sau khi bên A xác nhận đơn hàng hoặc phụ lục hợp đồng, chúng trở thành một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

Bên B cam kết nhập hàng theo mức tối thiểu theo đơn hàng hàng tháng và theo năm và thanh toán tiền đúng theo yêu cầu của bên A.

Trường hợp một Bên nào vi phạm bất cứ nội dung nào trong hợp đồng này, phải chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thương cho bên liên quan.

Điều 3: Quy định cụ thể

Thời gian, địa điểm giao nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng cho bên B vào ngày…….tháng………năm………

Tại…………………..

Bên B sẽ nhận hàng vào ngày………tháng…………….năm……tại….

  • Xác nhận đơn đặt hàng

Các đơn đặt hàng mà bên B gửi cho bên A, bên A sẽ gửi lại cho bên B phản hồi về các mặt hàng có thể cung cấp hay không thể cung cấp trong thời gian 03 ngày.

  • Phương thức thanh toán

Bằng đồng Việt Nam là tiền mặt hoặc chuyển khoản.

  • Quy trình thanh toán

Bất cứ khoản tiền nào liên quan đến đơn hàng, bên B đều phải thanh toán cho bên A đúng hạn.

Việc thanh toán sẽ được chia thành 02 lần:

 +Lần 1 là 50% giá trị đơn hàng ngay tại khi bên A nhận được đơn hàng bên B muốn đặt.

+Lần 2 là 50% giá trị đơn hàng còn lại ngay sau khi bên B nhận được đầy đủ hàng.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Bên A có nghĩa giao hàng cho bên B đúng quy cách, chất lượng và số lượng.
  2. Bên A có nghĩa vụ phải cung cấp đầy đủ thông tin kỹ thuật hoặc tình trạng đơn hàng, thời gian giao hàng cụ thể cho bên B.
  3. Bên A có quyền giao chậm hoặc giao không đầy đủ số lượng hàng nếu rơi vào các tình huống bất khả kháng.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho bên A đầy đủ theo các đợt mà hai bên đã cam kết.
  2. Bên B có quyền đổi hàng trong vòng 03 ngày nếu phát hiện lỗi của hàng hoá là do bên A.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường

Đối với bên A

  • Trường hợp, nếu bên A giao hàng cho bên B chậm thì bên A phải bồi thường bằng lãi suất tiền vay đối với hàng giao chậm (lãi suất tiền vay= Tổng giá trị hàng hoá giao chậm (x) 20%  (x) số ngày giao chậm (:) 360.
  • Trường hợp, nếu bên B không nhận được hàng thì bên A phải bồi thường bằng toàn bộ giá trị hàng hoá mà bên B không nhận được.
  • Trường hợp nếu bên A huỷ đơn hàng mà không có lý do chính đáng hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thì bên A phải chịu phạt bằng 8% giá trị thiệt hại thực tế phát sinh và bồi thường 50% giá trị mà đơn hàng sẽ mang lại cho bên B.

Đối với bên B                           

5.4Trường hợp đến ngày giao bên B không nhận hàng thì bên B sẽ phải bồi thường bằng toàn bộ giá trị hàng hoá mà bên A giao.

      5.5Trường hợp tới ngày nhận hàng mà bên B không sắp xếp được kho, bãi,…thì bên B phải chịu bồi thường các khoản mà bên A chi trả cho nhân công vận chuyển trong thời gian chờ bên B sắp xếp kho, bãi.

      5.6Trường hợp bên B đơn phương không thực hiện hợp đồng đặt hàng thì bên B sẽ bị phạt bằng 8% giá trị của đơn đặt hàng và bồi thường bằng 50% giá trị đơn đặt hàng.

Điều 6: Bảo hành

6.1 Việc bảo hành được áp dụng đối với toàn bộ phụ tùng mà bên A cung cấp theo chế độ bảo hành của các Nhà sản xuất và phân phối đó.

6.2 Điều kiện bảo hành: Chỉ bảo hành những chi tiết do lỗi vật liệu và các lỗi chế tạo của Nhà sản xuất, theo quy định hiện hành của Nhà sản xuất.

Điều 7: Hợp đồng chấm dứt

7.1 Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thanh giao kết trên hợp đồng.

7.2 Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

7.3 Hợp đồng chấm dứt khi hai bên cùng thoả thuận chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Cam kết

8.1 Các bên cam kết thực hiện đúng nội dung Hợp đồng này và không gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của phía Bên kia. Bất kì sự thay đổi nào trong hợp đồng này cũng phải có sự đồng ý bằng văn bản của đại diện có thẩm quyền của hai Bên. Khi đó, chúng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

8.2 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có tranh chấp phát sinh, các Bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác để tìm giải pháp chung. Mọi tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết. Pháp quyết của toà án có giá trị cuối cùng, ràng buộc cả hai Bên. Chi phí toà án do Bên có lỗi chịu.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

9.1 Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

9.2 Hợp đồng này và các văn bản liên quan, biên bản giao hàng hoặc bất kì văn bản liên quan nào khác của Hợp đồng này đều là bộ phận không tách rời của hợp đồng này.

9.3 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày………tháng…….năm……. và hết hiệu lực vào ngày……tháng……..năm…………

Đại diện bên AĐại diện bên B
  

3. Đặc điểm của Hợp đồng cung cấp phụ tùng thường xuyên

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP PHỤ TÙNG THƯỜNG XUYÊN

Thuộc loại hợp đồng dịch vụ

-Đặc điểm:

+Hợp đồng song vụ

+ Bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện các hành vi pháp lí theo yêu cầu của bên thuê dịch vụ, bên thuê dịch vụ có nghĩa vụ tiếp nhận kết quả công việc và trả tiền công cho bên cung ứng dịch vụ.

+Mục đích: Cung cấp phụ tùng giữa bên A cho bên B.

-Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

+Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của  nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 24/06/2005 và có hiệu lựckể từ ngày 01/01/2006.

 +Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

-Hình thức:Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

4. Mẫu Hợp đồng cung cấp phụ tùng thường xuyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP PHỤ TÙNG THƯỜNG XUYÊN

( Số : … / HĐCC – …… )

  • Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của  nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 24/06/2005 và có hiệu lựckể từ ngày 01/01/2006.
  • Căn cứ chính sách hiện hành của công ty…………………………………
  • Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày…….tháng……năm…….

Bên cung cấp:

Công ty……………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………….Fax:………………………………….

MST: :…………………………………………………………………………

Tài khoản: :……………………………………………………………………

Đại diện bởi:……………………….Chức vụ:………………………………..

Sau đây gọi là bên A

Bên nhận cung cấp:

Công ty…………………………………………………………………….………..

Điện thoại:…………………………….Fax:………………………………….

MST: :…………………………………………………………………………

Tài khoản: :……………………………………………………………………

Đại diện bởi:……………………….Chức vụ:………………………………..

Sau đây gọi là bên B

Điều 1: Nội dung chính của hợp đồng

  1. –Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thực hiện việc cung cấp phụ tùng thường xuyên phù hợp với chính sách hiện của bên A và đảm bảo lợi ích của các bên tham gia.
    1. Nguyên tắc hợp tác
  2. Hợp tác giữa các Bên theo hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, bình đẳng và đảm bảo hợp lý quyền và lợi ích của các Bên tham gia.
  3. Trường hợp một bên nào trong hợp đồng này vi phạm bất cứ nội dung nào của hợp đồng phải chịu trách nhiệm khắc phục ngay vi phạm đó và bồi thường cho Bên liên quan.
  4. Chất lượng lượng, số lượng và giá cả được hai bên thống nhất dựa trên Phụ lục hợp đồng của hợp đồng này (theo mẫu quy định).

Điều 2: Cách thức thực hiện hợp đồng

2.1Bên A cam kết cung cấp cho bên B phụ tùng thường xuyên, kịp thời theo yêu cầu đặt hàng của bên B.

2.2Bên B cam kết đặt hàng theo chỉ tiêu hàng tháng và cả năm đã đăng kí với bên A và trả tiền đúng quy định cho bên A.

Điều 3: Một số quy định cụ thể

3.1. Phương thức đặt hàng, giao nhận hàng

  • Phương thức đặt hàng:Bên B dựa theo nhu cầu đặt hàng và liệt kê chi tiết các mặt hàng cần đặt gửi cho bên A
  • Phướng thức giao hàng: Bên A sẽ giao hàng cho bên B dưới dạng nguyên đai, nguyên kiện, có dấu niêm phong của bên A và danh mực theo phiếu xuất kho kèm theo.
  • Khi nhận hàng mà bên B phát hiện không đáp ứng đầy đủ điều kiện giao hàng trên, trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hàng, bên B phải lập và gửi thông báo cho bên A về thiếu sót.

3.2 Phương thức thanh toán

  1. Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt
  2. Việc thanh toán sẽ được chia làm 02 lần vào ngày 01 và 10 hàng tháng.
  3. Vào ngày 01 hàng tháng, bên B phải thanh toán cho bên A 50% tổng giá trị hàng hoá muốn bên A cung cấp. Phần còn lại sẽ được tất toán khi bên A giao hàng trước ngày 10 hàng tháng.

Điều 4: Điều khoản quyền và nghĩa vụ giữa các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Bên A có nghĩa giao hàng cho bên B đúng quy cách, chất lượng và số lượng.
  2. Bên A có nghĩa vụ phải cung cấp đầy đủ thông tin kỹ thuật hoặc tình trạng đơn hàng, thời gian giao hàng cụ thể cho bên B.
  3. Bên A có quyền giao chậm hoặc giao không đầy đủ số lượng hàng nếu rơi vào các tình huống bất khả kháng.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B.

  1. Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho bên A đầy đủ theo các đợt mà hai bên đã cam kết.
  2. Bên B có quyền đổi hàng trong vòng 03 ngày nếu phát hiện lỗi của hàng hoá là do bên A.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường

Đối với bên A

  • Trường hợp, nếu bên A giao hàng cho bên B chậm thì bên A phải bồi thường bằng lãi suất tiền vay đối với hàng giao chậm (lãi suất tiền vay= Tổng giá trị hàng hoá giao chậm (x) 20%  (x) số ngày giao chậm (:) 360.
  • Trường hợp, nếu bên B không nhận được hàng thì bên A phải bồi thường bằng toàn bộ giá trị hàng hoá mà bên B không nhận được.
  • Trường hợp nếu bên A huỷ đơn hàng mà không có lý do chính đáng hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thì bên A phải chịu phạt bằng 8% giá trị thiệt hại thực tế phát sinh và bồi thường 50% giá trị mà đơn hàng sẽ mang lại cho bên B.

Đối với bên B

5.4 Trường hợp đến ngày giao bên B không nhận hàng thì bên B sẽ phải bồi thường bằng toàn bộ giá trị hàng hoá mà bên A giao.

5.5Trường hợp tới ngày nhận hàng mà bên B không sắp xếp được kho, bãi,…thì bên B phải chịu bồi thường các khoản mà bên A chi trả cho nhân công vận chuyển trong thời gian chờ bên B sắp xếp kho, bãi.

5.6Trường hợp bên B đơn phương không thực hiện hợp đồng đặt hàng thì bên B sẽ bị phạt bằng 8% giá trị của đơn đặt hàng và bồi thường bằng 50% giá trị đơn đặt hàng.

Điều 6: Bảo hành

6.1 Việc bảo hành được áp dụng đối với toàn bộ phụ tùng mà bên A cung cấp theo chế độ bảo hành của các Nhà sản xuất và phân phối đó.

6.2 Điều kiện bảo hành: Chỉ bảo hành những chi tiết do lỗi vật liệu và các lỗi chế tạo của Nhà sản xuất, theo quy định hiện hành của Nhà sản xuất.

Điều 7: Hợp đồng chấm dứt

7.1Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thanh giao kết trên hợp đồng.

7.2Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

7.3Hợp đồng chấm dứt khi hai bên cùng thoả thuận chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Cam kết

8.1Các bên cam kết thực hiện đúng nội dung Hợp đồng này và không gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của phía Bên kia. Bất kì sự thay đổi nào trong hợp đồng này cũng phải có sự đồng ý bằng văn bản của đại diện có thẩm quyền của hai Bên. Khi đó, chúng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

8.2Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có tranh chấp phát sinh, các Bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác để tìm giải pháp chung. Mọi tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết. Pháp quyết của toà án có giá trị cuối cùng, ràng buộc cả hai Bên. Chi phí toà án do Bên có lỗi chịu.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

9.1Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

9.2Hợp đồng này và các văn bản liên quan, biên bản giao hàng hoặc bất kì văn bản liên quan nào khác của Hợp đồng này đều là bộ phận không tách rời của hợp đồng này.

9.3Hợp đồng có hiệu lực từ ngày………tháng…….năm……. và hết hiệu lực vào ngày……tháng……..năm…………

Đại diện bên AĐại diện bên B
  
1900.0191