Hợp đồng mua bán sắt thép phế liệu có đối tượng là những sản phẩm sắt thép đã qua quá trình sử dụng, được tháo dỡ từ những công trình phá dỡ hay là sản phẩm thừa, lỗi trong quá trình sản xuất không còn có thể sử dụng theo mục đích ban đầu. Sắt thép này thông thường sẽ cần được tái chế lại hoặc quay trở lại quy trình gia công để nhằm các mục đích khách nhau. Các đơn vị có dây chuyền sản xuất tái chế phù hợp sẽ là bên mua trong thỏa thuận mua bán phế liệu này hoặc cũng có thể là các đơn vị trung gian có phạm vi hoạt động là phân loại trước khi chuyển cho đơn vị tái chế.
Việc mua bán phế liệu là hoạt động được quản lý chặt chẽ của nhà nước nhằm đảm bảo an toàn cho môi trường, vì vậy các bên cần đặc biệt lưu ý các thỏa thuận tại Hợp đồng mua bán loại đối tượng này.
Mẫu Hợp đồng mua bán sắt thép phế liệu
TÊN CÔNG TY Số: …./HĐMB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………………, ngày … tháng … năm … |
HỢP ĐỒNG THU MUA SẮT THÉP PHẾ LIỆU
Căn cứ vào:
- Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
- Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Khả năng và nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:
BÊN A: (Bên bán) | ………………………………………………………………… |
Mã số thuế: | ………………………………………………………………… |
Địa chỉ: | ………………………………………………………………… |
Số fax: | ………………………………………………………………… |
Đại diện theo pháp luật: | ………………………………………………………………… |
CCCD/Hộ chiếu: | ………………………………………………………………… |
Chức vụ: | ………………………………………………………………… |
Và:
BÊN B: (Bên mua) | ………………………………………………………………… |
Mã số thuế: | ………………………………………………………………… |
Địa chỉ: | ………………………………………………………………… |
Số fax: | ………………………………………………………………… |
Đại diện theo pháp luật: | ………………………………………………………………… |
CCCD/Hộ chiếu: | ………………………………………………………………… |
Chức vụ: | ………………………………………………………………… |
Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán vật tư (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG
Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B sắt thép phế liệu (sau đây gọi là “Hàng hoá”) theo chi tiết như bảng dưới đây
STT | Tên Hàng hoá | Đơn vị tính | Đơn giá |
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG
2.1. Bên B thông báo Đơn đặt hàng bằng văn bản gửi cho Bên A, trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hoá, đơn giá, điều kiện giao nhận, thời gian giao nhận hàng và điều kiện thanh toán. Đơn đặt hàng phải gửi cho Bên A trước ít nhất 02 (hai) ngày trước thời gian Bên B nhận hàng trong Đơn đặt hàng.
2.2. Phương thức giao nhận
Thời gian giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………….
Địa điểm giao hàng: ………………………………………………………………………………………………………..
Chi phí vận chuyển: Do Bên ….. chịu.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá trị Hàng hoá được thanh toán căn cứ theo Biên bản giao nhận chi tiết giữa hai Bên.
3.2. Bên B sẽ thanh toán toàn bộ số tiền như trong biên bản giao nhận bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A, cụ thể
Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………………..
Tên người thụ hưởng: ……………………………………………………………………………………………………..
3.3. Bên B phải thanh toán trong thời gian tối đa … (…..) ngày sau khi nhận hàng và đại diện Bên B kí biên bản giao nhận hàng.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
4.1. Bên A
– Bên A chịu trách nhiệm cung cấp Hàng hoá đúng danh mục và thời hạn thoả thuận.
– Chịu toàn bộ phí vận chuyển từ kho Bên A tới kho Bên B
– Xuất hoá đơn GTGT kịp thời cho Bên B.
– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B vi phạm bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này sau khi hoàn tất đầy đủ các thủ tục công nợ, phạt vi phạm hợp đồng giữa hai bên.
4.2. Bên B
– Nhận đúng, đủ khối lượng chủng loại hàng hóa.
– Thanh toán đúng hạn cho bên B.
– Tự bốc dỡ Hàng hóa từ phương tiện vận chuyển.
– Tự chịu trách nhiệm đối với Hàng hóa sau khi kí biên bản giao nhận.
– Tự chịu trách nhiệm về an toàn và vệ sinh môi trường.
– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A vi phạm bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này sau khi hoàn tất đầy đủ các thủ tục công nợ, phạt vi phạm hợp đồng giữa hai bên.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT THÔNG TIN
Trong suốt thời gian thực hiện cũng như sau khi chấm dứt hoặc hợp đồng hết hiệu lực, một trong hai bên phải tuyệt đối giữ bí mật thông tin của bên còn lại. Và phải hết sức cần trọng thực hiện các biện pháp bảo vệ các thông tin mật khỏi bị công khai.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
6.1. Mọi trường hợp, tình huống vượt quá khả năng chống chế hợp lý của bất kỳ bên nào như: chiến tranh, thiên tai, bãi công, hỏa hoạn, bạo loạn,… xảy ra sau khi hợp đồng có hiệu lực sẽ được coi là bất khả kháng.
6.2. Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng và hậu quả xảy ra có thể liên quan đến việc thực hiện chậm trễ hợp đồng này, và do đó phải gia hạn thực hiện hợp đồng trong khoảng thời gian nhất định nào đó, trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày xuất hiện nguyên nhân gây chậm trễ, hai bên được quyền thông báo bằng văn bản chính thức cho nhau về sự chậm trễ hay hủy bỏ của Hợp đồng mà không chịu bất kỳ khoản bồi thường nào.
ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
7.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.
7.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.
7.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
9.1. Hợp đồng này có hiệu lực trong ….. ngày kể từ ngày ……./2020 đến ……/2020.
9.2. Hợp đồng sẽ được chấm dứt và tự thanh lý sau khi hai bên hoàn tất đầy đủ các thủ tục quyết toán hàng hóa và công nợ, phạt vi phạm hợp đồng giữa hai bên.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
10.1. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Bất cứ sự thay đổi nào trong hợp đồng phải được lập thành văn bản và phải được hai bên chấp nhận.
10.2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |