Hợp đồng tạm ứng kinh phí bồi thường

Hợp đồng tạm ứng kinh phí bồi thường là thỏa thuận trong đó bên có trách nhiệm thanh toán bồi thường tài sản, bất động sản sẽ thực hiện việc tạm ứng trước một phần chi phí để đảm bảo bên còn lại nhanh chóng thực hiện thỏa thuận đảm bảo quyền, lợi ích cho tất cả các bên. Bối cảnh thường hay sử dụng loại hợp đồng này là hậu quả của các vi phạm trong hợp đồng kinh tế hay các thiệt hại ngoài hợp đồng. Trong một số trường hợp khác, hợp đồng được sử dụng khi giải phóng mặt bằng, vị trí theo các thỏa thuận từ trước.

Hợp đồng tạm ứng kinh phí bồi thường sẽ có những điều khoản ra sao và nên được soạn thảo như thế nào, xin mời các bạn cùng tìm hiểu thông qua biểu mẫu sau.

Mẫu Hợp đồng tạm ứng kinh phí bồi thường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG

Số: …/…

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ nhu cầu và ý chí các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên tạm ứng):

– Công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện:                                                     Chức vụ:

B. Bên B (Bên nhận tạm ứng):

Tên:

– Giới tính:

– Ngày sinh:

– Quê quán:

– Số cmnd/cccd:                          Nơi cấp:                                  Ngày cấp:

Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng tạm ứng kinh phí bồi thường với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A tạm ứng  trước cho Bên B số tiền … (Bằng chữ: …), tương ứng …% chi phí bồi thường mà Bên A có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên B vào ngày …. Số tiền tạm ứng sẽ được khấu trừ vào tổng kinh phí bồi thường.

Điều 2: Cách thức thực hiện

1. Bên A chuyển tiền cho Bên B theo số tài khoản … (mọi thông tin chuyển khoản nếu có thay đổi Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A); Bên B thông báo bằng văn bản cho Bên A ngay khi nhận được tiền tạm ứng;

2. Thời gian thanh toán tạm ứng: …

3. Mục đích tạm ứng: khắc phục kịp thời những thiệt hại trước mắt mà những thiệt hại đó nếu để lâu dài sẽ gây hậu quả nghiệm trọng. Cụ thể:

    
    
    

4. Số tiền tạm ứng sẽ được khấu trừ vào tổng kinh phí bồi thường (…VNĐ) mà Bên A phải thanh toán cho Bên B vào ngày …; Đến ngày …, Bên A chỉ phải thanh toán cho Bên B số tiền bằng … (tổng kinh phí bồi thường) – … (tổng số tiền tạm ứng) = … VNĐ;

5. Sau khi tạm ứng hoàn tất, Bên A được xem như đã hoàn thành …% nghĩa vụ bồi thường cho Bên B.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Thanh toán đủ số tiền tạm ứng cho Bên B đúng thời gian thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Được khấu trừ số tiền đã tạm ứng cho Bên B vào tổng kinh phí bồi thường Bên A đáng lẽ phải thanh toán cho Bên B vào ngày…;

3. Được xem như đã hoàn thành nghĩa vụ bồi thường đối với đối tượng bồi thường tại Khoản 3 Điều 2 hợp đồng này.

Điều 4: Quyền và trách nhiệm của Bên B

1. Được nhận đủ số tiền tạm ứng;

2. Đảm bảo sử dụng tiền tạm ứng đúng đối tượng, đúng mục đích nêu trong Khoản 3 Điều 2 hợp đồng này và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có gian dối trong việc sử dụng tiền tạm ứng;

Điều 5: Các điều khoản chung

1. Nếu Bên A chậm trễ trong việc thanh toán tiền tạm ứng dẫn tới Bên B không thế khắc phục kịp thời thiệt hại, Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những thiệt hại phát sinh sau này;

2. Nếu Bên B sử dụng số tiền tạm ứng không đúng với mục đích cam kết, Bên B phải hoàn trả số tiền tạm ứng cho Bên A, đồng thời bồi thường những thiệt hại phát sinh cho Bên A nếu có;

3. Bên B cam kết số tiền tạm ứng đủ để khắc phục thiệt hại đối với những đối tượng thiệt hại tại Khoản 3 Điều 2 hợp đồng này và sẽ không phát sinh trách nhiệm nào của Bên A đối với những đối tượng này sau đó;

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng này sẽ được hai bên ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước pháp luật.

Điều 6: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực sau khi hai bên đã hoàn tất các nghĩa vụ trong hợp đồng;

2. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

Bên ABên B
1900.0191