Hợp đồng đặt cọc sang nhượng cửa hàng là văn bản thỏa thuận về việc đặt cọc một khoản chi phí nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chuyển nhượng cửa hàng sau này. Trong một số trường hợp nhất định, khi chi phí chuyển nhượng hay quy mô cửa hàng là rất lớn, các bên mong muốn có thêm thời gian hoạt động thử hay theo dõi việc chuyển giao cùng các thông tin khác để có thể đảm bảo chuyển nhượng thuận lợi. Khi đó việc đặt cọc, ký hợp đồng đặt cọc sẽ được xem xét trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng sang cửa hàng.
Mẫu hợp đồng đặt cọc sang nhượng cửa hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC SANG NHƯỢNG CỬA HÀNG
Số:…./…..
- Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A. ……………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Bên B. ……………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là:……………..
Để đặt con cho việc bên B sang nhượng cửa hàng tên…………. Đại chỉ cho bên A
Giấy phép đăng kí kinh doanh của cửa hàng
Diện tích cửa hàng
Địa điểm
Điều 2: Cách thức thực hiện
Bên A đặt cọc cho cho bên B để đảm bảo cho việc ký kết hợp đồng sang nhượng cửa hàng số ………… giữa bên A và bên B và bên B phải thực hiện các nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng
Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
- Số tiền bên A đặt cọc:
- Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
- Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
- Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:……………………………….. chức danh
CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
- Thời hạn thanh toán
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên
- Quyền và nghĩa vụ của bên A
Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc
- Quyền và nghĩa vụ của bên B
Trả lại cửa hàng mà bên B đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
Điều 6: Giám sát và thực hiện hợp đồng
Bên B có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên A
Bên A sau khi thực hiện nghĩa vụ của mình có quyền giám sát bê B thực hiện nghĩa vụ chuyển nhương cửa hàng
Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại
–Nếu bên A hoặc bê B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng này
-Thì sẽ phải chịu phạt vi phạm
lần 1 số tiền là
lần 2 số tiền là
Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại
Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau
- Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này
- Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền
Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận.
Điều 9: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
Hợp đồng này được kí tại ….
Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..