Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý – Hợp đồng quản lý doanh nghiệp

Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý, Hợp đồng quản lý doanh nghiệp, hợp đồng quản trị doanh nghiệp, thoả thuận quản lý cơ sở kinh doanh, nhà hàng, cửa hàng, khách sạn, dự án đầu tư.

Để biết Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý sẽ có những điều khoản gì, nên ghi nhận ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi nội dung sau.

1. Kỹ năng sử dụng Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý

Định nghĩa Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý

Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý là văn bản ký kết khi một bên cung cấp cho bên còn lại dịch vụ tư vấn cách vận hành, tổ chức, sơ đồ nội bộ bộ máy hoạt động của tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp theo mục đích, mong muốn mà bên có nhu cầu tư vấn đưa ra. Sau khi tư vấn, bên được tư vấn sẽ phải thanh toán theo chi phí đã thỏa thuận dù có hay không sử dụng các phương án đã được tư vấn. Tuy nhiên nếu các chi tiết trong nội dung tư vấn được chứng minh là sai hay khi sử dụng đem lại hiệu quả trái chiều thì bên tư vấn sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phát sinh các mục bồi thường nếu có.

Khi nào thì ký kết Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý

Hợp đồng được ký kết khi một bên có nhu cầu và một bên có đủ năng lực để cung cấp dịch vụ quản lý đem lại hiệu quả định trước, cam kết trước.

Việc thực hiện hợp đồng phải được giám sát hoặc có sự giám sát từ cả hai phía, tránh những rủi ro, trở ngại, thiệt hại không đáng có xảy ra.

Rủi ro phổ biến trong Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý

Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý có tương đối nhiều rủi ro, tuy nhiên đặc thù nhất phải nói tới rủi ro về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ sản xuất bị rò rỉ, tiết lộ cho bên thứ ba, đối thủ kinh doanh. Bởi lẽ bản chất của hoạt động quản lý sẽ thâm nhập khá sâu vào môi trường cũng như nội bộ của doanh nghiệp, đơn vị được quản lý.

2. Mẫu Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN QUẢN LÝ

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ luật doanh nghiệp 68/2014/QH13
  • Căn cứ luật xây dựng 2014
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ………

Địa chỉ: ……………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………… – Ngân hàng: ………

Đại diện: …………… – Chức vụ: …………

Bên B. ………

Địa chỉ: ……………

Điện thoại: ………… – Fax: ………

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: …………. – Chức vụ: …………

Điều 1: Nội dung tư vấn

Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ tư vấn của bên B trong việc tư vấn quản lý dự án

Thời hạn hợp đồng:…………….

Địa điểm thực hiện dự án

Tên dự án

Quy mô

Diện tích

Người liên hệ

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ tư vấn của bên B trong việc tư vấn quản lý dự án gồm những công việc

  • Đóng góp ý kiến, tham mưu giúp các nhà thầu có thể quản lý chặt chẽ, có hiệu quả nguồn vốn
    • Thực hiện nghiêm túc các công việc được chủ đầu tư giao phó như quản lý, giám sát,….
    • Giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan trong quá trình xây dựng như giải phóng mặt bằng, tái định cư,…
    • Kiểm tra, giám sát tiến độ làm việc, chi phí, chất lượng,… của công trình xây dựng.
    • Thực hiện các công việc sau khi công trình được hoàn thành như đáng giá chất lượng, quyết toán, kiểm toán,….
    • Các công việc khác liên quan đến quá trình xây dựng

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

* Giá hợp đồng  : ………… bao gồm

– Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phi quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng,

– Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo;

– Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu các giai đoạn tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;

– Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc tư vấn, ….

* Phương thức thanh toán

  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán theo tiến độ dự án
  • Trong vòng ….ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu hạng mục công trình .. (tên hạng mục công trình), Công ty sẽ thanh toán là … giá hợp đồng đã ký.
  • Trong vòng …ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu hạng mục công trình … (tên hạng mục công trình tiếp theo), Công ty sẽ thanh toán là … giá hợp đồng đã ký.
  • Trong vòng …ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng, Công ty sẽ thanh toán là … giá hợp đồng đã ký.
  • Trong vòng … ngày kể từ ngày quyết toán hợp đồng được phê duyệt Chủ đầu tư sẽ làm thủ tục thanh toán nốt … còn lại của Giá hợp đồng đã ký.
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:………………. chức danh

CMND/CCCD:…………. ngày cấp………… nơi cấp

ĐT:

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền và nghĩ vụ của hai bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn theo hợp đồng.
  • Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn không đạt chất lượng theo hợp đồng.
  • Kiểm tra chất lượng công việc của bên nhận thầu nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của bên nhận thầu.
  • Cung cấp cho bên dịch vụ tư vấn thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu, bảo đảm thanh toán và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).
  • Giải quyết kiến nghị của dịch vụ tư vấn theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện hợp đồng đúng thời hạn do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thanh toán đầy đủ cho bên dịch vụ tư vấn theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Yêu cầu bên giao thầu cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn và phương tiện làm việc theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).
  • Được đề xuất thay đổi điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của bên giao thầu hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.
  • Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu.
  • Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản phẩm tư vấn có quyền tác giả).
  • Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Đối với hợp đồng thiết kế: Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng cùng chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám sát tác giả, trả lời các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của bên giao thầu.
  • Bảo quản và giao lại cho bên giao thầu những tài liệu và phương tiện làm việc do bên giao thầu cung cấp theo hợp đồng sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
  • Thông báo ngay bằng văn bản cho bên giao thầu về những thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện làm việc không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
  • Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng hoặc pháp luật có quy định.

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp bên B khong thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, bên A có thể thông báo tạm ngừng với Bên A

– Trường hợp

  • Bên B không thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng gây hậu quả không thể khắc phục được,
  •  chuyển nhượng hợp đồng cho bên dịch vụ tư vấn khác mà không có sự thỏa thuận với bên A
  • Bên B phá sản

Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng với  bên b nagy lập tức

Sau khi chấm dứt hợp đồng, bên A có thể tiếp tục hoàn thành dự án và hợp tác với bên dịch vụ tư vấn khác và có thể tiếp sử dụng đất cứ tài liệu nào của bên B đã cung cấp cho bên A từ trước trong thời gian hợp đồng dịch vụ tư vấn dự án (Điều khoản có lợi cho bên A)

– Trường hợp Bên A không thực hiện thanh toán đúng đủ số tiền hợp đồng như thỏa thuận  theo từng thời gian cho bên B bên b có quyền tạm ngưng hợp đồng với bên B

-Trường hợp

  • Bên A không thanh toán tiền đầy đủ cho bên b gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ dự án
  • Bên A phá sản

Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng với bên A và yêu cầu bên A thanh toán hết hợp đồng khi chấm dứt

Điều 6: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

– Tất cả các trường hợp về khiếu nại, thất thoát, mất hỏng nguyên vật liệu ảnh hưởng đến tiến độ thi công của dự án bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên A

– Đối với các trường hợp lỗi do bên B làm chậm tiến đọ dự án thì sẽ phải chịu phạt vi phạm hợp đồng ……………… % giá trị hợp đồng

– Đối với các trường hợp bên A không cung cấp kịp thời những tài liệu và thanh toán đúng thời gian đã thỏa thuận cho bên b thì sẽ phải chịu phạt vi phạm hợp đồng ……………… % giá trị hợp đồng

Điều 7: Bảo mật

– Bên A cung cấp tất cả các tài liệu liên quan đến sự án cho bên B, bên B có quyền sử dụng các tài liệu này với mục đích tư vấn dịch dự cho dự án và có trách nhiệm giữ bản quyền tất cả các tài liệu này và không được phép tiết lộ cho bất kì bên thứ 3 nào khác mà không có sự đồng ý của chủ đầu tư

– Bên A cam kết tất cả các tài liệu cung cấp cho bên b không vi phạm pháp luật, không vi phạm bản quyền, không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất kfi cá nhân tổ chức nào

Điều 8: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu hảo.

– Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng…ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ đệ trình vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam hoặc Tòa án Nhân dân theo qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài hoặc Tòa án Nhân dân là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.

Điều 9: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Bên ABên B

3. Mẫu Hợp đồng quản lý công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ CÔNG TY  

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật Doanh Nghiệp số 68/2014/QH13                                                   
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                     

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý thuê bên B để quản lý công ty xây dựng ACB

Bên B được quyền thực hiện các quyền sau

1. được quyền kí kết các văn bản quản lý phục vụ hoạt động công ty xây dựng

2. Được toàn quyền quyết định các hợp đồng dịch vụ

3. Được ký kết cá hợp đồng chuyển nhượng cho công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của công ty chấp thuận

4. Được ký kết hợp đồng với cán bộ quản lý, nhân viên các phòng ban

5. Được ký các hợp đồng với công tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh

6. Tất cả các quyền trên đều được thực hiện theo quy chế công ty

Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Bên A cho phép cho ben B kiểm tra và quản lý những giấy tờ gốc và các tài liệu đi kèm theo

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp thuế,…)

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hồ sơ nhân viên; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác

Bên A thống kê cho bên B những sản phẩm hiện công ty đang kinh doanh và những hợp đồng đã, đang, sẽ thực hiện  

Điều 3: giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Bên A đồng ý thuê  bên B quản lý công ty với tổng giá trị hợp đồng là :………
  2. Bên A sẽ cung cấp chỗ ở, chi phí công tác khi có hóa đơn và trả lương theo đúng thỏa thuận của hai bên, ngoài ra bên A không thanh toán bất kì khoản phụ phí nào nữa 
  3. Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  4. Hình thức thanh toán: thanh toán theo tháng  
  5. Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
    1. Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                 

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản :

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4 :quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

 Trả chi phí quản lý tài sản và các khoản phí dịch vụ khác(nếu có).

Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

 Bên A có quyền yêu cầu bên B thông báo kịp thời đầy đủ các thông tin về việc thực hiện các công việc đã và đang quản lý.

Được bồi thường thiệt hại nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

Quyền và nghĩa vụ của bên B

Cam kết chịu trách nhiệm với hoạt động của công ty trong quá trình nhận quản lý.

Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự,… trong quá trình quản lý nhà hàng;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

 Bảo quản, giữ gìn tài sản và tài liệu được giao theo thỏa thuận để thực hiện ủy quyền.

Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết nhằm thực hiện việcquả lý

Được thanh toán chi phí quản lý và các khoản phí dịch vụ khác.

Được bồi thường thiệt hại nếu bên A vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 5: tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  2. Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  3. Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 6: trường hợp bất khả kháng

  1. Các trường hợp được coi là bất khả kháng
  2. Do chiến tranh hoặc do thiên tai, dịch bệnh hoặc do thay đổi chính sách của pháp luật Việt Nam
  3. Do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  4. Do tai nạn ốm đau thuộc diện phải cấp cứu tại bệnh viện
  5. Và các trường hợp hai bên thỏa thuận khác
  6. Thông báo tình trạng bất khả kháng
  7. Khi xuất hiện tình trạng bất khả kháng thì bên bị tác động phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày xuất hiện tình trạng bất khả kháng và xuất trình giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng (nếu có)
  8. Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải cơ sở để chấm dứt hợp đồng
  9. Các bên phải tiếp thực thực hiện nghĩa vụ của mình khi điều kiện bất khả kháng đang còn
  10. Nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong 6 tháng liên tục nhưng không khắc phục được thì hai bên thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng.
  11. Trách nhiệm của cá bên trong trường hợp bất khả kháng xảy ra

Việc thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến hợp đồng của hai bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 8: phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  1. Nếu bên A hoặc bên B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng nàythì sẽ phải chịu  phạt vi phạm

lần 1 số tiền là

lần 2 số tiền là

  • Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại
  • Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
  • Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 9 chấm dứt hợp đồng   

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau
    1. Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này
    1. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
    1. Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền
  2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả các trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa
  3. Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 10: điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  2. Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  3. Hợp đồng này được kí tại ….
  4. Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  5. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  6. Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..         

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191