Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện – Hợp đồng dịch vụ lắp đặt

Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện
Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện

Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện, Hợp đồng dịch vụ lắp đặt các hạ tầng kỹ thuật khác như hệ thống mạng, điều hoà, nội thất, thang máy, cửa nhôm kính, kho vật tư, kho lạnh.

Hợp đồng lắp đặt được dùng cho các thỏa thuận để đấu nối, lắp đặt hệ thống nội bộ hoặc hạ tầng nhất định. Để nắm được các nội dung trong Hợp đồng này xin mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

1. Định nghĩa Hợp đồng thi công lắp đặt

Hợp đồng lắp đặt là văn bản ghi lại thoả thuận của các bên trong việc bên bán tiến hành cung cấp và lắp đặt hàng hoá theo nhu cầu của bên mua tại các vị trí định trước hoặc vị trí phù hợp nhất theo kết quả khảo sát, kiểm tra địa hình.

Hợp đồng bao gồm những điều khoản tiêu chuẩn, quy định, chỉ tiêu lắp đặt, giá thành và một số điều khoản đặc thù khác trong từng trường hợp.

Mẫu Hợp đồng này không có quy định về bắt buộc công chứng hay hình thức khác, các bên có thể hoàn toàn tự do đưa ra các thoả thuận, thậm chí còn có thể được giao kết bằng miệng.

2. Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng lắp đặt

Hợp đồng lắp đặt tương đối dễ sử dụng bởi các thoả thuận đều không khó, bám sát thực tiễn và nằm trong phạm vi hiểu biết, có thể nắm bắt được của cả hai bên.

Tuy nhiên, bên cạnh đó, để đảm bảo tính an toàn, các bên vẫn cần lưu ý tới một số điều khoản như giá cả, chất lượng, bảo hành, bí mật thông tin và bồi thường rủi ro.

Trong một số trường hợp lắp đặt những hạ tầng có tính nguy hiểm, thì các điều khoản về nhân sự, trách nhiệm nhân sự, bảo hiểm cũng cần phải được nhắc tới trong Hợp đồng lắt đặt này.

3. Mẫu Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2020

HỢP ĐỒNG THI CÔNG LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
  • Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206:2012 về đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày 29 tháng 09 năm 2020, tại…., chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN THI CÔNG

Công ty TNHH A

Trụ sở chính:

Mã số thuế

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

BÊN B: BÊN THUÊ THI CÔNG

Ông: Nguyễn Văn B

Sinh ngày

Địa chỉ thường trú

Số điện thoại

Số CMT:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất các nội dung sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh lĩnh vực thi công lắp đặt hệ thống điện. Bên B có nhu cầu thuê thi công lắp đặt hệ thống điện nhà ở. Do đó, hai bên thống nhất để bên A thi công lắp đặt hệ thống điện cho ông B.

Công việc: lắp đặt hệ thống điện nhà ở bao gồm: các ông điện, cáp điện, tủ điện, bảng điện, các thiết bị điện, thực hiện công tác đấu nối

Địa điểm:

Thời gian:

Điều 2. Cách thức thực hiện

Bên A tới địa điểm bên B yêu cầu để khảo sát: mặt bằng, diện tích, địa thế nơi lắp đặt, và đưa ra một số yêu cầu kỹ thuật của hệ thống, đảm bảo phù hợp và tối ưu hóa với nhu cầu hoạt động của bên B trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Bên A lên kế hoạch chi tiết cho việc lắp đặt, chọn mua vật tư, các thiết bị, sản phẩm cần thiết, chất lượng tốt, phù hợp với yêu cầu của bên B trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày khảo sát thực tế.

Sau khi hai bên thống nhất bản thiết kế, bên A tiến hành lắp đặt.

Điều 3. Chi phí và phương thức thanh toán

3.1. Chi phí

Chi phí thi công: 5.000.000 đồng (bằng chữ: Năm triệu đồng)

Chi phí mua vật tư, trang thiết bị cần thiết được xác định theo hóa đơn hợp lệ.

3.2. Đặt cọc: 5.000.000 đồng

3.3. Thời gian thanh toán: sau 03 ngày kể từ ngày hoàn thành việc lắp đặt hệ thống điện, bên B thanh toán chi phí thi công và mua vật tư theo thỏa thuận và hóa đơn hợp lệ.

Ngay sau khi bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán, bên A có nghĩa vụ hoàn trả tiền cọc cho bên B.

3.4. Phương thức thanh toán: chuyển khoản

Người nhận:……………STK:………….

3.5. Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A hoặc bên A chậm hoàn trả tiền cọc cho bên B thì bên vi phạm phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1 Quyền của bên A

– Được thành toán đúng hạn và đầy đủ

– Được bên B hỗ trợ, tạo điều kiện trong quá trình khảo sát và thi công.

4.2. Nghĩa vụ của bên A

– Thi công theo đúng yêu cầu, thỏa thuận hợp đồng, đảm bảo an toàn, thẩm mỹ và tiết kiệm điện năng

– Đảm bảo nguyên vật liệu chất lượng tốt.

– Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày hợp đồng chấm dứt, bên A có nghĩa vụ sữa chữa những hư hỏng do lỗi của bên A

– Đảm bảo quá trình thi công an toàn, đúng thời hạn.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

– Kiểm tra, giám sát quá trình thi công, chất lượng thi công của bên A

– Yêu cầu bên A sữa chữa, khắc phục những hư hỏng do lỗi của bên A gây ra.

5.2. Nghĩa của bên B

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn.

– Hỗ trợ, tạo điều kiện cho quá trình thi công diễn ra thuận lợi, đảm bảo an toàn.

Điều 6. Sự kiện bất khả kháng

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng bị phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thanh toán theo tỷ lệ hoàn thành công việc.

Điều 7. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

7.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

7.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Công việc hợp đồng hoàn thành
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 15 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của hợp đồng.

Điều 10. Điều khoản chung

Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng, đảm bảo bí mật thông tin.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực

Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                     (Ký và ghi rõ họ tên)

4. Mẫu Hợp đồng dịch vụ lắp đặt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ LẮP ĐẶT

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ lắp đặt của bên B

1.1 Mục đích: lắp đặt cử nhôm kính

1.2 Tên sản phẩm

1.3 Phụ kiện dùng để lắp đặt

1.3 Thông số kỹ thuật

1.4 Địa điểm

1.5 Diện tích

1.6 Quy cách

Điều 2: Chất lượng và quy cách

  • Hàng hóa được Bên B cung cấp mới 100% đảm bảo đúng chủng loại, quy cách và tiêu chuẩn kỹ thuật như hai bên thống nhất.
  • Bên B đảm bảo quá trình gia công lắp đặt theo đúng yêu cầu chất lượng và mỹ thuật như hai bên thống nhất.
  • Bảo hành 24 tháng cho công trình theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Không bảo hành đối với những lỗi hư hỏng do bên A gây ra.

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

3.1 Giá trị hợp đồng:

3.2 Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%.

(Đơn giá trên đã bao gồm kính, phụ kiện, vận chuyển, lắp đặt tại công trình)

3.3 Phương thức thanh toán

–   Lần 1: Thanh toán 30% tổng giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết

–   Lần 2: Thanh toán 50% tổng giá trị hợp đồng sau khi Bên B giao sản phẩm đến công trình tại địa chỉ số: …………………………………………..

–   Lần 3: Thanh toán 20% chi phí còn lại sau khi Bên B hoàn thành việc lắp đặt,  nghiệm thu và bàn giao. 

3.4 Trong trường hợp phát sinh các hạng mục khác, chi phí phát sinh cho từng hạng mục sẽ được thỏa thuận riêng và có sự chấp thuận bằng văn bản của cả hai bên.

3.5 Đơn giá là không thay đổi nếu kích thước thực tế không vượt quá 5% so với kích thước tạm tính trong bảng báo giá kèm theo hợp đồng.

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Được quyền tiến hành đôn đốc Bên B thực hiện đúng tiến độ hợp đồng.
  • Cung cấp thông tin tài liệu cần thiết và có liên quan theo hợp đồng này.
  • Chịu trách nhiệm về độ tin cậy và chính xác các thông tin cung cấp cho Bên B trong quá trình thực hiện.
  • Cho phép Bên B khảo sát không giới hạn khu vực cần thi công lắp đặt.
  • Thanh toán toàn bộ giá trị của hợp đồng đúng và đầy đủ theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 của hợp đồng này. Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền Bên A còn phải trả tiền lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán theo lãi suất theo lãi suất vay quá hạn của Ngân hàng ……………
  • Nếu Bên A có yêu cầu sửa đổi thiết kế so với bản thiết kế ban đầu thì Bên A phải chịu chi phí phát sinh tương ứng với phần diện tích sửa đổi và đơn giá ghi trên hợp đồng. Thời gian sửa đổi được hai bên thỏa thuận và không tính vào thời gian quy định tại hợp đồng này.
  • Trong trường hợp Bên A có yêu cầu sửa đổi thiết kế so với bản thiết kế ban đầu mà Bên B đã gia công được một phần các hạng mục trên thì Bên A phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí vật tư, nguyên vật liệu, tiền nhân công đã bỏ ra để thực hiện gia công các sản phẩm đó. Giá dùng để quyết toán các sản phẩm này được dựa vào bảng dự toán kèm theo của hợp đồng này.
  • Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A sẽ chịu phạt ….% tổng giá trị hợp đồng. Khi Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên B đã gia công được một phần các hạng mục trên thì Bên A phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí vật tư, nguyên vật liệu, tiền nhân công đã bỏ ra để thực hiện gia công các sản phẩm đó. Giá dùng để quyết toán các sản phẩm này được dựa vào bảng dự toán kèm theo của hợp đồng này.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Yêu cầu Bên A cung cấp những tài liệu cần thiết để thực hiện hợp đồng này.
  • Đảm bảo đúng tiến độ gia công và lắp đặt như đã thỏa thuận
  • Thực hiện việc lắp đặt tại công trình khi Bên A bàn giao mặt bằng cho Bên B.
  • Nhận đầy đủ chi phí theo quy định trong hợp đồng này.
  • Thực hiện hợp đồng với nỗ lực và khả năng cao nhất nhằm đảm bảo hoàn thành công việc theo tiến độ đã cam kết với Bên A.
  • Bên B gia công và lắp đặt đảm bảo theo thiết kế đã được ký duyệt. Trong trường hợp Bên B gia công và lắp đặt sai thiết kế thì phải chỉnh sửa đúng với thiết kế và không tính phí.
  • Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra thì Bên B sẽ chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng. Giá dùng để quyết toán các sản phẩm này được dựa vào bảng dự toán kèm theo của hợp đồng này.

Điều 5. Thời gian và địa điểm giao hàng

  • Hàng được giao trong vòng ……………… ngày kể từ ngày bên A chốt được kích thước từ bên B. Hàng được giao đến địa điểm lắp đặt.
  • Bên A sẽ thông báo cho bên B về thời điểm tiến hành giao nhận. Hàng được giao theo phương thức kiểm đếm theo mẫu của bên B
  • Bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm ngay sau khi hàng tới địa điểm

Điều 6. Lắp đặt và nghiệm thu sản phẩm

  • Bên A sẽ lắp đặt cho bên B trong vòng …………….. ngày, kể từ ngày nhận được bàn giao đầy đủ mặt bằng của bên B
  • Bên B phải đảm bảo phần nề cho ô cửa đạt độ chính xác, vuông góc và phải chịu trách nhiệm chuẩn bị mặt bằng lắp đặt, nguồn điện cho Bên A một cách liên tục trong thời hạn lắp đặt kể trên. Bên B sẽ phải chịu toàn bộ chi phí phát sinh kéo dài thời gian lắp đặt (như chi phí ăn, ở, đi lại,…) cho đội thợ kỹ thuật lắp đặt của Bên A nếu do Bên B không đảm bảo mặt bằng, nguồn điện như đã thỏa thuận (Trừ trường hợp cúp điện theo lịch cúp điện của Sở điệnlực tại địa điểm trên).
  • Ngay sau khi lắp đặt xong, hai bên tiến hành nghiệm thu chất lượng lắp đặt theo mẫu của bên B. Nếu sau 3 ngày kể từ ngày bên A bàn giao công trình cho bên B mà bên B không tổ chức nghiệm thu thì công trình mặc nhiên được nghiệm thu và bên B sẽ thực hiện thanh toán đợt 3 theo như điều 3 của hợp đồng này.

Điều 7. Bảo hành sản phẩm

7.1 Sản phẩm được bảo hành tại địa chỉ lắp đặt

7.2 Thời gian bảo hành:

Đối với Thanh nhựa: ……… năm.

Đối với Phụ kiện kim khí: ……… năm.

Đối với kỹ thuật: ………. năm.

7.3  Phạm vi bảo hành:

  • Các hỏng hóc do chất lượng của phần thanh nhựa, phụ kiện kim khí, hộp kính gây ra trong thời hạn bảo hành của các bộ phận này theo quy định của Công ty.
  • Phần nhựa bị cong, vênh, co, ngót, ố vàng hoặc bị rạn nứt mối hàn.
  • Phụ kiện kim khí bị trục trặc chức năng hoạt động do lỗi của nhà sản xuất và lắp đặt.
  • Phần hộp kính bị tạo sương mù bên trong hộp kính.

7.4 Phạm vi không bảo hành sản phẩm

  • Cửa được lắp gần các nguồn nhiệt có nhiệt độ môi trường cao trên 60C, môi trường
  • có khí sulfur.
  • Phần nhựa, phụ kiện kim khí và hộp kính bị hỏng hóc do lỗi của người sử dụng hoặc bên thứ ba cố tình hay vô tình gây hư hỏng.
  • Sử dụng các hóa chất không đúng với hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • Vận hành sai quy tắc hướng dẫn.
  • Người sử dụng tự ý chỉnh sửa lấy.
  • Cửa được lắp đặt tại các môi trường ăn mòn nhưng sử dụng phụ kiện kim khí không thích hợp mặc dù phía công ty đã khuyến cáo không nên sử dụng.Và các hư hại xảy ra trong các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, hỏa hoạn, động đất…

Điều 8: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Các tranh chấp khiếu nại liên quan đến hợp đồng này sẽ được Đại diện của hai Bên giải quyết thông qua thương lượng.
  • Nếu tranh chấp không thể giải quyết thông qua thương lượng trong vòng 30 ngày kể từ ngày một Bên đưa ra thông báo yêu cầu giải quyết tranh chấp thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra Tòa án kinh tế thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết, quyết định của Tòa án là quyết định sau cùng ràng buộc hai Bên.
  • Các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp sẽ do Tòa án quyết định.
    Trong quá trình giải quyết tranh chấp nêu trên, hai Bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng nếu như không có thỏa thuận nào khác về tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng giữa các Bên.

Điều 9: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 11: Thời gian thực hiện hợp đồng:

  1. Thời gian gia công và lắp đặt là: ………..ngày, được tính bắt đầu từ ngày Bên A chuyển tiền đợt 1 cho Bên B (Không bao gồm: Ngày lễ, chủ nhật). Thời gian thi công thêm các hạng mục phát sinh không tính vào vào thời gian này.
  2. Trường hợp thời gian gia công và lắp đặt thực tế kéo dài hơn so với thời gian gia công và lắp đặt ghi trong hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng như: thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn …(Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam hiện hành)  hoặc do chủ đầu tư thay đổi thiết kế ban đầu hoặc kéo dài không phải do lỗi của Bên B, thì thời gian kéo dài thêm không tính vào thời gian gia công và lắp đặt ghi tại hợp đồng này. Thời gian kéo dài sẽ được hai bên thương lượng và lập văn bản ghi nhận thời gian phát sinh thực tế.

Điều 12: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  1. Bên B không có trách nhiệm bồi thường đối với các sản phẩm đã sản xuất nhưng không đúng với quy cách đã quy định trong hợp đồng này.
  2. Nếu Bên B thanh toán chậm so với các Điều khoản thanh toán ghi trong hợp đồng thì phải chịu lãi suất theo mức 0,1%/ngày cho số tiền chậm trả và Bên A có quyền ngừng cung cấp hoặc thu hồi lại số hàng đã cung cấpcho Bên B.
  3. Nếu Bên A không thực hiện giao hàng đúng tiến độ cho Bên B (do lỗi của Bên A) thì Bên A sẽ phải chịu mức phạt 0,1%/ngày trên tổng giá trị giao hàng chậm (trừ trường hợp bất khả kháng như chiến tranh, thiên tai, bão lụt, tai nạn giao thông,…)

Điều 13 Chấm dứt hợp đồng

Sau khi ký hợp đồng, nếu một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên đó phải có trách nhiệm bồi thường cho bên kia một khoản tiền tương đương với 10% tổng giá trị hợp đồng. Ngoài ra, bên đơn phương chấm dứt mà không có lý do còn có trách nhiệm bồi thường cho bên bị chấm dứt một khoản tiền tương đương với 100% giá trị của số lượng hàng thực tế, giá trị bị thiệt hại cho bên bị chấm dứt.

13.1 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lắp đặt nếu Bên B: Không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư bên A.

13.2 Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu bên A:

13.2.1. Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.

13.2.2. Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.

13.3. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng: ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, một bên xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của bên kia và các khoản tiền phải thanh toán cho bên kia cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng.

Điều 14: Yêu cầu về Quản lý chất lượng – An toàn

  1. Bên B phải tuân thủ mọi qui định theo yêu cầu về quản lý chất lượng và an toàn lắp đặt đính kèm của bên A. Các yêu cầu tối thiểu được nhắc lại:
  2. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về bất cứ những tai nạn lao động nếu có xảy ra tại công trường do lỗi của bên B.
  3. Khi thi công trên mái, bên B phải có trách nhiệm lập hệ bảo vệ an toàn trên mái bằng cáp giằng theo:
  4. Dọc theo phương hai chân mái nằm dọc nhà.
  5. Dọc theo phương kèo.
  6. Bên B phải cung cấp giấy phép lái cẩu và giấy chứng nhận kiểm tra kỹ thuật còn hiệu lực của tài xế xe cẩu và xe cẩu cho Bên A trước khi đưa cẩu xuống công trường.
  7. Một số quy định về trang thiết bị ATLĐ bắt buộc phải có tại công trường như sau:
  8. Dây an toàn toàn thân (choàng qua đùi)
  9. Điện: CB chống rò tại nguồn, CB chống rò loại xách tay (đặt trên mái khi thi công)
  10. Lưới bảo hộ (được giăng bên dưới khu vực thi công trên mái)

Điều 15: Điều khoản chung

  1. Bất kỳ sự thay đổi, sửa chữa hay bổ sung trong hợp đồng này đều không có hiệu lực trừ khi chúng được lập thành văn bản, có chữ ký, đóng dấu của 2 bên
  2. Không bên nào có quyền chuyển nhượng quyền lợi và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ 3 mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia.
  3. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01(một) bản để thực hiện.
  4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự thanh lý khi hai bên thực hiện đúng các điều khoản nêu trên.
Bên ABên B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191