Hợp đồng góp vốn đầu tư, Hợp đồng góp vốn vào dự án, Hợp đồng góp vốn thành lập công ty. Hoạt động góp vốn, hùn vốn là hoạt động phổ biến trong nền kinh tế hiện nay, nó giúp đẩy mạnh, gia tăng tiềm lực phát triển của một loại hình hoặc một đơn vị trong quá trình cạnh tranh, khẳng định giá trị thương hiệu.
1. Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì
Hợp đồng góp vốn đầu tư là thoả thuận của hai hay nhiều bên về việc chung vốn hợp tác thực hiện một kế hoạch kinh doanh. Trong hợp đồng các bên sẽ thoả thuận chủ yếu về tài sản góp vốn, hình thức góp vốn, thời hạn góp vốn, cách thức phân chia lợi nhuận khi việc kinh doanh có hiệu quả.
2. Hợp đồng góp vốn đầu tư được sử dụng như thế nào
Hợp đồng góp vốn đầu tư có rất nhiều rủi ro, hay gặp nhất là sự buông lỏng quản lý, thiếu minh bạch trong hoạt động thu chi dẫn tới thất thoát vốn đầu tư chung, hợp tác thất bại.
Một số trường hợp còn là những tranh chấp về quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong quá trình hợp tác, các bất đồng liên quan tới phân chia lợi nhuận, thời điểm chia, cách chia. Bởi những hạn chế trên, việc thoả thuận Hợp đồng cần đạt được sự hoàn chỉnh cao nhất khi ký kết, các bên cần đưa ra loại trừ những trường hợp khả năng rủi ro phổ biến.
Để tham khảo về mẫu Hợp đồng góp vốn đầu tư, xin mời các bạn theo dõi tiếp bài viết dưới đây của chúng tôi.
3. Mẫu Hợp đồng góp vốn đầu tư
Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191
Với việc góp vốn đầu tư giữa cá nhân với cá nhân hoặc cá nhân với tổ chức, anh/chị có thể tham khảo mẫu hợp đồng với các nội dung cơ bản như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ nhu cầu và điều kiện của các bên;
Hôn nay, ngày … tháng…. năm ….. tại …………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):
Với cá nhân:
Ông (Bà):……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày:………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:
Chứng minh nhân dân số:……………….cấp ngày……………………….tại ………………….
Với tổ chức (doanh nghiệp):
Tên:
Mã số thuế:
Trụ sở :
Đại diện:
Chức vụ:
Bên nhận góp vốn ( sau đây gọi là bên B)
(Tương tự bên A)
Các bên đồng ý, thông nhất các nội dung góp vốn sau đây:
ĐIỀU 1: CAM KẾT CHUNG
…………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2 : TÀI SẢN GÓP VỐN VÀ GIÁ TRỊ VỐN GÓP
1.Tài sản góp vốn
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A ………………………….
(Danh sách liệt kê hoặc phụ lục kèm theo)
2. Giá trị vốn góp
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận (hoặc thông qua định giá tại tổ chức định giá)
Tổng giá trị tài sản góp vốn:
(bằng chữ:………………………………………………………………..)
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN
1. Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 để:
……………………………………………………………………………………………………
2. Các bên thỏa thuận phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn như sau:………………….
– Bên A:
– Bên B
Lợi nhuận được xác định sau khi đã thanh toán hết các chi phí đầu tư và nghĩa vụ với nhà nước. Lợi nhuận được tính theo năm tài chính bắt đầu từ…… kết thúc ngày…..
Thời điểm phân chia lợi nhuận:………………..
ĐIỀU 4: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ ngày…. tháng …. năm…..
Hạn cuối cùng góp vốn là ………………..
ĐIỀU 5: QUYỀN NGHĨA VỤ CÁC BÊN
(Quyền và nghĩa vụ các bên đã thỏa thuận về lợi nhuận, nghĩa vụ trả nợ và các quyền liên quan đến dự án đầu tư)
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT GÓP VỐN
(Thỏa thuận về các trường hợp được chấm dứt góp vốn)
Ví dụ: Hai bên cam kết trường hợp một bên muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của bên còn lại. Bên muốn chấm dứt việc góp vốn không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong thời gian thực hiện dự án đầu tư.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
– Hợp đồng này được lập thành 4 (bốn) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 2 (hai) bản gồm 1 (một) bản gốc và 1 (bản sao) có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký vào hợp đồng.
Bên A (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
4. Mẫu Hợp đồng góp vốn đầu tư dự án
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Số:…./…..
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Căn cứ luật đầu tư số 61/2020/QH14 năm 2020 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Căn cứ Luật nhà ở năm 2014;
- Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
- Căn cứ Nghị định 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số: 19/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 30/6/2016 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NDD-CP ngày 20/10/2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: …………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Bên B. ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế…………………….
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
- Bên A và bên B cùng góp vốn đầu tư dự án
- Tên dự án : nhà ở
- Mục đích
- Kinh phí đầu tư
- Địa điểm
- Khu vực
Điều 2 Các thông tin về nhà, công trình xây dựng
- Loại nhà, công trình xây dựng :
- Vị trí nhà, công trình xây dựng: … (Ghi rõ tên dự án, tên tòa nhà, tên lô đất theo quy hoạch đã được duyệt).
- Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: …
- Quy mô của nhà, công trình xây dựng:
2.4.1. Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2
2.4.2. Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2, trong đó:
2.5 Mục đích của công trình xây dựng/dự án: ….
- Sử dụng riêng: ….…m2
- Sử dụng chung (nếu có): ………m2
- Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê):
2.6 Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng nhà.
Điều 3. Tiến độ thực hiện dự án
- Giai đoạn 1: Từ….đến…. Chủ đầu tư phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, các nghĩa vụ tài chính theo quy định, tổ chức chọn thầu các đơn vị thi công công trình, tiến hành các công tác thí nghiệm, và các công tác chuẩn bị phục vụ cho các hạng mục thi công chính.
- Giai đoạn 2: Từ ….đến …Chủ đầu tư sẽ hoàn thành xây dựng phần móng, sàn hầm và tầng trệt theo đúng thiết kế đã được duyệt.
- Giai đoạn 3: Từ ….đến …Chủ đầu tư sẽ hoàn thành việc thi công phần thân (phần thô của các tầng từ tầng … đến tầng …).
- Giai đoạn 4: Từ …đến …Chủ đầu tư tiến hành thi công và hoàn thiện Dự án.
- Tiến độ thực hiện xây dựng Dự án: dự kiến ….
Điều 4. Phân chia lợi nhuận
- Không phụ thuộc vào lợi nhuận của Dự án, hàng tháng Bên B sẽ nhận được mức lợi nhuận là:….
- Bên B thanh toán mức lợi nhuận của Bên A theo từng Quý, thời gian thanh toán là …..
- Đồng tiền thanh toán là Việt Nam Đồng, chi trả bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo thông tin như dưới đây:
- Chủ tài khoản : […]
- Tài khoản số : […]
- Tại Ngân hàng : […]
- Các Bên đồng ý rằng, sau khi Dự án hoàn thành và đủ điều kiện đưa vào sử dụng, Bên B được quyền mua căn hộ bằng việc sử dụng vốn góp để mua lại từ Bên A, khi đó các bên sẽ ký hợp đồng mua bán nhà độc lập.
- Đối với khoản lợi nhuận còn lại của Dự án (sau khi đã chi trả mức lợi nhuận của Bên B), Bên A sẽ được nhận toàn bộ.
Điều 5: giá trị hợp đồng và phương thức
5.1 Tổng giá trị góp vốn:
Bên A góp vốn là ……….% trong tổng vốn góp tương ứng với….. đồng
Bên B góp vốn là ……….% trong tổng vốn góp tương ứng với….. đồng
5.2 Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:……………………………….. chức danh
CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
- Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
5.3 thời hạn góp vốn
Điều 6: phân chia lợi nhuận và thua lỗ
6.1 Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ
Bên A được hưởng ….% lợi nhuạn trong tổng giá trị lợi nhuạn thu được từ tài sả góp vốn
Bên B được hưởng ….% lợi nhuạn trong tổng giá trị lợi nhuạn thu được từ tài sả góp vốn
6.2 Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu thua lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự nhưu phân chia lợi nhuận
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ cá bên
7.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Yêu cầu bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên B không góp vốn đủ hoặc góp vốn không đúng thời hạn
- Được hưởng lợi nhuạn tương đương với phầ vốn góp của mình
- Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ
- Bên A có nghãi vụ trả lại số tiền tương đương với phầ vốn góp của bên B cho bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Thông báo cho bên B về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn
7.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Được hưởng lợi nhuạn tương đương với phầ vốn góp của mình
- Yêu cầu bên A cùng thah toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo thỏa thuạn tại hợp đồng.
- Bên B có nghĩa vụ góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo thỏa thuận của hợp đồng này
- Chịu lỗ tương đương với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng
- Hỗ trợ cho bên A để thực hiện giao dịch liên quan đến phầ vốn góp hoặc vieeecj quản lý khai thác tài sản nếu bên A yêu cầu
- Cung cấp cho bên A đầy đủ các giấ tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý cho liên quan
Điều 8: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hòa giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi, các bên tiến hành thuong lượng hòa giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. Lần trong vòng… tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp
Trong thời điểm tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giả quyết bằng hào giải, trong tài thương mại hoặc giải quyết bằng hào giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Quyết định của tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các bên thi hành, trong thời gian tòa án thụ lý và chưa có phán quyết, các bên phải tiếp thục thụ lý và chưa phải quyến, cá bên vẫn phá quyết tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm và quy định của hợp đồng này
Điều 9: Trường hợp bất khả kháng
- Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
- một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
- Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
- Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
- Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 10. vi phạm hợp đồng
10.1 Vi phạm của Bên góp vốn/Nhà đầu tư:
- Bên góp vốn/Nhà đầu tư chậm nộp tiền góp vốn thì phải trả lãi trên khoản tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi Bên bán nhận được số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất ….(mức lãi suất do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% giá trị của phần chậm thanh toán này.
- Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa thuận) kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư sẽ gửi cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư tối đa 02 văn bản thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm nợ gốc và khoản lãi phát sinh do chậm thanh và gia hạn thời hạn thanh toán (nếu có). Kết thúc thời hạn theo yêu cầu của Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư mà Bên góp vốn/Nhà đầu tư vẫn không thanh toán đầy đủ cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư thì Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư về việc chấm dứt hợp đồng này. Hợp đồng tự động chấm dứt sau 05 ngày kể từ ngày Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư gửi thông báo mà không cần sự đồng ý của Bên góp vốn/Nhà đầu tư.
- Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư có quyền giao kết hợp đồng góp vốn với bên khác. Toàn bộ số tiền Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã nộp cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư tính đến ngày chấm dứt hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 8% giá trị Hợp đồng, các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác mà Bên bán phải chịu phát sinh do Bên góp vốn/Nhà đầu tư vi phạm hợp đồng.
- Việc hoàn trả lại số tiền góp vốn được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên góp vốn/Nhà đầu tư/Chủ đầu tư gửi thông báo chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên góp vốn/Nhà đầu tư theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
- Nếu tổng số tiền Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã nộp cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư tính đến ngày chấm dứt hợp đồng ít hơn tổng các chi phí Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư phải chịu thì Bên góp vốn/Nhà đầu tư phải hoàn trả số tiền chênh lệch cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư.
10.2 Vi phạm của Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư:
- Nếu Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư chậm trễ chi trả lợi nhuận cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này trong khi Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì Bên Nhận góp vốn phải chịu phạt vi phạm với mức phạt ….(do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% trên tổng số tiền Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã trả góp cho Bên Nhận góp vốn trừ trường hợp việc chậm trễ chi trả lợi nhuận có nguyên nhân từ sự vi phạm Hợp đồng của Bên góp vốn/Nhà đầu tư hoặc do sự kiện bất khả kháng.
- Nếu việc thanh toán lợi nhuận cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư chậm trễ quá ……ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên góp vốn/Nhà đầu tư có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng. Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư phải hoàn trả lại cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư toàn bộ số tiền đã nhận từ Bên góp vốn/Nhà đầu tư, đồng thời bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư.
Điều 11: Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 12 Chấm dứt hợp đồng
12.1 Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
12.2 Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
- Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
- Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
- Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 13: Điều khoản chung
Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
13.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
13.3 Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
13.4 Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
5. Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH BCC
Số:…./…..
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: …………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Bên B. ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế…………………….
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Điều 2: Mục tiêu, phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh.
2. 1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh khách sạn
2. 2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động của khách sạn để cùng phát sinh lợi nhuận
2.2.1. Phạm vi Hợp tác của Bên A
– Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh khách sạn
2.2.2. Phạm vi Hợp tác của Bên B
– Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của khách sạn như:
– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các bên thứ ba trong quá trình quản lý, điều hành khách sạn;
– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 3. Thời hạn của hợp đồng
- Thời hạn của hợp đồng: là ……năm
- Kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
- Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 4: Phần đóng góp của các bên tham gia, việc phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên ký kết Hợp đồng BCC.
4.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là …………………
4.2. Phân chia kết quả kinh doanh
4.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
4.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày….tháng… đến ngày ….tháng…; riêng năm …., năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ….tháng…năm…..;
4.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 5. Các nguyên tắc tài chính
5.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
5.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 6. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
6.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. …………….
– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… ………..
– Ông: …………………….
6.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
6.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………
Điều 7: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên
Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.
7.1 Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này.
7.2 Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh.
7.3. Các quyền và nghĩa vụ khác …………………………….
Điều 8: Chuyển Nhượng Phần Vốn Hợp Tác Kinh Doanh
8.1. Trong quá trình Hợp tác kinh doanh, một trong Các Bên có quyền chuyển nhượng (“Bên Chuyển Nhượng”) một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh cho một bên thứ ba bất kỳ (“Bên Nhận Chuyển Nhượng”) sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ góp vốn theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo các quy định sau đây:
8.1.1 Bên Chuyển Nhượng muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh phải chào bán phần vốn đó cho Bên Hợp tác kinh doanh còn lại. Bên Chuyển Nhượng chỉ được quyền chuyển nhượng cho Bên Nhận Chuyển Nhượng nếu Bên Hợp tác kinh doanh còn lại không mua hoặc không mua hết.
8.1.2 Khi đó, Bên Chuyển Nhượng có quyền chuyển nhượng phần vốn góp Hợp tác kinh doanh của mình cho Bên Nhận Chuyển Nhượng theo các yêu cầu sau:
– Bên Nhận Chuyển Nhượng phải cam đoan, đồng ý tôn trọng và bị ràng buộc bởi những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ thoả thuận liên quan nào khác nêu trong các phụ lục kèm theo Hợp đồng này (nếu có);
– Việc chuyển nhượng vốn này không vi phạm các điều cấm của pháp luật liên quan.
8.2. Bất kỳ bên nào tham gia việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh mà không tuân thủ các quy định , thì trong mọi trường hợp việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh của Bên đó cho Bên Nhận Chuyển Nhượng đều bị coi là không có giá trị và không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển Nhượng đã nêu trong Hợp đồng này.
Điều 9: Sửa đổi
Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Bên A và Bên B.
Điều 10: Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng:
10.1 Theo thỏa thỏa thuận của các thành viên hợp tác.
- Hết thời hạn đã thỏa thuận tại Hợp đồng BCC.
- Các bên đã đạt được mục đích hợp tác.
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Khi chấm dứt BCC, các bên phải thanh toán các khoản nợ phát sinh từ Hợp đồng. Trường hợp tài sản chung không đủ để thanh toán, các thành viên sử dụng tài sản riêng. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, sau khi thanh toán các khoản nợ, nếu tài sản chung vẫn còn, các bên sẽ được chia theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn đóng góp của mỗi người.
- Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
- Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
- Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
- Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
- Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………… ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 11: Sự kiện bất khả kháng
11.1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng …..tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
11.2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-………………………………..
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
11.3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
11.4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 12: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
12.1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
12.2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là …………….. VNĐ
Vi phạm lần 2 với số tiền là ……………… VNĐ
12.3. Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
12.4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 13: Giải quyết tranh chấp
13.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
13.2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 14: Hiệu lực hợp đồng
14.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
14.2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 15: Điều khoản cuối cùng
15.1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại …………………….., vào ngày …. tháng … năm …..
15.2. Hợp đồng được lập thành … bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm …..