Hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Hợp đồng đại lý mỹ phẩm có những điều khoản và nội dung chính như nào? Mẫu hợp đồng sau đay sẽ cung cấp các điều khoản mà một hợp đồng đại lý mỹ phẩm cũng như hợp đồng đại lý các sản phẩm khác cần phải có

Hợp đồng đại lý mỹ phẩm
Hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Tổng quan hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Hợp đồng đại lý mỹ phẩm là sự thỏa thuận, trong đó một bên (bên đại lý) nhân danh chính mình để thực hiện việc mua, bán hàng hóa cho bên kia (bên giao đại lý) để hưởng thù lao

Mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20….

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ MỸ PHẨM

Số: …/HĐĐL

      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20…, tại địa chỉ ……………………………………………., chúng tôi bao gồm:

BÊN A: ……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………..

Fax:…………………………………………………………………………….….

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B: ……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………….……….

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….

Fax:………………………………………………………………………………..

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …/HĐĐL với những nội dung sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho bên A các sản phẩm mỹ phẩm mang nhãn hiệu ABC và theo đăng ký chất lượng số: 06/TCCL do bên A sản xuất và kinh doanh kể từ ngày…tháng….năm.

2.Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ.

3. Hợp đồng mang tính độc quyền trên khu vực. Trên địa bàn Hà Nội, bên B chỉ cung cấp sản phẩm cho một đại lý duy nhất là bên A

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Sản phẩm, số lượng sản phẩm, giá cả sản phẩm bán ra được hai bên thỏa thuận, quy định tại mục lục 1 của hợp đồng này.

2. Đặt hàng: Bên A đặt hàng với số lượng, sản phẩm cụ thể bằng thư, fax, điện tín. Số lượng hàng hóa thực tế bên B cung cấp có thể chênh lêhjc với đơn đặt hàng nếu Bên B xét thấy đơn hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về số lượng, hàng hóa cung cấp.

3. Thời gian giao hàng: Trong vòng …..ngày kể từ ngày bên A đặt hàng. Thời gian giao hàng cụ thể do hai bên thỏa thuận lựa chọn.

4. Vận chuyển: Bên B chịu trách nhiệm thực hiện vận chuyển hàng hóa. Mọi sự tổn thất về hàng hóa trong thời gian thực hiện vận chuyển do bên B chịu trách nhiệm

5. Dỡ hàng và nhập kho: Việc thực hiện dỡ hàng, nhập kho sẽ do bên A thực hiện, mọi tổn hại về hàng hóa trong việc thực hiện rỡ hàng sẽ do bên A chịu trách nhiệm.

6. Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới kho hàng của bên A, bên A có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho.

– Trong trường hợp hàng hóa đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên A có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị hóa đơn, các giấy tờ khác chứng minh hàng hóa đã được giao nhận.

– Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên A có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên B có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên B không thể thực hiện được thì bên B có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên A hoàn trả. 

Điều 3: Giá cả sản phẩm

1. Các sản phẩm cung cấp cho bên A được tính theo giá bán sỉ, do bên B công bố thống nhất trên toàn quốc

2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng bên B phải thông báo trước cho bên A ít nhất là 10 ngày. Bên B không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị đối với số hàng tồn kho của bên A.

3. Giá sản phẩm bán ra do bên A ấn định nhưng không được quá …. VNĐ so với giá cung cấp.

Điều 4: Thanh toán

1. Bên B thanh toán cho bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn tại thời điểm giao nhận hàng hóa

Nếu giá trị hóa đơn lớn hơn ……triệu đồng, bên B có thể thanh toán trong vòng ….. ngày kể từ ngày giao nhận hàng hóa. Trong đó …… giá trị đơn hàng phải được thanh toán ngay tại thời điểm giao nhận hàng hóa.

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

            – Tên tài khoản : ………………………………………

            – Số tài khoản : …………………………………………

            – Ngân hàng : …………………………………………….

            – Chi nhánh : ………………………………………………

3. Bên B có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A trong vòng ………… ngày kể từ ngày bên B thanh toán

4. Bên A có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã nhận chuyển khoản trong vòng ………….ngày kể từ khi bên B cung cấp giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A.

5. Giới hạn mức nợ: Bên A được nợ tối đa là…VNĐ giá trị các đơn hàng trước đang tồn đọng . Bên B chỉ giao hàng khi bên A thanh toán số nợ dưới mức giới hạn.

6. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định trong hợp đồng phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn ….tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả.

Điều 5: Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

1.1. Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

1.2. Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

1.3. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật vềquy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai trong quá trình thực hiện hợp đồng.

1.4…………………………………………………….

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

……………………………………………………………..

Điều 6: Bảo hành sản phẩm

1. Trường hợp bên A phát hiện ra sai sót về chất lượng hoặc bao bì của sản phẩm , bên B được phép yêu cầu bên A đổi lại sản phẩm trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hàng.

2. Trường hợp 1 sản phẩm bất kỳ của bên B gây ra bất kỳ dị ứng nào cho khách hàng sử dụng trực tiếp sản phẩm của bên A thì bên B có trách nhiệm đổi trả sản phẩm sớm nhất có thể cho bên A với điều kiện bên A thông báo cho bên B thông tin xác nhận việc mua bán, hình ảnh trước và sau hoặc giấy tờ chứng minh việc dị ứng của khách hàng. Ngoài ra mọi chi phí bồi thường cho khách hàng sẽ do bên B chịu trách nhiệm.

Điều 7: Hỗ trợ kinh doanh

1. Bên A sẽ hỗ trợ bên B về việc mở showroom cửa hàng

– Hỗ trợ …….cuốn brochure sản phẩm

– Chạy quảng cáo khuếch chương cửa hàng, hỗ trợ PR cho bên A trên các fanpage  trên Facebook, Zalo, trên Website của công ty

– Hỗ trợ hoa khai trương

– Hỗ trợ thiết kế bố cục, trang trí cửa hàng, các gian trưng bày hàng.

– Hỗ trợ túi giấy, nilon, name card..

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

8.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

8.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước …….. ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

8.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

8.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

8.5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

8.6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng…………ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 9: Sự kiện bất khả kháng

Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong trường hợp vì lý do bất khả kháng. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều 8 quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan hay gọi là sự kiện khách quan, tức sự kiện đó nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là 2.000.000 VNĐ

Vi phạm lần 2 với số tiền là 5.000.000 VNĐ

3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

3. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất 02 lần trong vòng 03 tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 12: Bảo mật thông tin

Các bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin mà mình nhận được từ phía bên kia trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng và sau khi hợp đồng chấm dứt

2. Mỗi bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được bên kia chấp thuận và việc chấp thuận phải được lập thành văn bản.

3. Mỗi bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hya bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình sẽ làm điều đó.

Điều 13: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 14: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp này được kí kết tại ………… vào ngày …… tháng ……năm 20…… 

2. Hợp đồng được lập  thành ba ……bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm …… Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hà Nội, ngày ….tháng….. năm 20…..

                        Bên A                                                                    Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191