Hợp đồng mua bán hàng hoá, tài sản, sản phẩm, dịch vụ hay còn gọi là Hợp đồng kinh tế được sử dụng khá phổ biến trong thực tế bởi tính dễ sử dụng và đa dạng của nó. Gần như tất cả các hoạt động của các cá nhân, tổ chức, thương nhân đều xoay quanh hoạt động chủ yếu này.
Hợp đồng mua bán chịu sự điều chỉnh của các Bộ luật Dân sự, Luật Thương Mại, Luật Doanh nghiệp và nhiều Luật chuyên ngành khác tuỳ vào mặt hàng kinh doanh, dịch vụ cung cấp (ví dụ: Luật Thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu, Luật Đất đai, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Lâm nghiệp,…)
1. Hợp đồng mua bán là gì?
– Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 thì Hợp đồng mua bán là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Hợp đồng mua bán các loại tài sản khác nhau ngoài chịu sự điều chỉnh của Bộ luật dân sự còn chịu sự điều chỉnh của luật khác có liên quan như Luật Nhà ở, Luật Thương mại,….
2. Pháp luật quy định về Hợp đồng mua bán như thế nào?
– Pháp luật dân sự có quy định cụ thể về hợp đồng mua bán tài sản
+ Khái niệm, đối tượng của hợp đồng
+ Chất lượng tài sản mua bán
+ Giá và phương thức thanh toán
+ Thời hạn thực hiện hợp đồng
+ Địa điểm và phương thức giao tài sản
+ Trách nhiệm do giao tài sản không đúng số lượng/ giao vật không đồng bộ hoặc không đúng chủng loại
+ Nghĩa vụ trả tiền
+ Thời điểm chịu rủi ro
+ Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
+ Nghĩa vụ cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng
+ Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua bản
+ Bảo đảm chất lượng vật mua bán
+ Các quy định về bảo hành: Nghĩa vụ bảo hành, quyền yêu cầu bảo hành, sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành, bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành
+ Một số quy định khác như: Bán đấu giá tài sản, mua bán quyền tài sản, mua sau khi sử dụng thử, mua trả chậm, trả dần, chuộc lại tài sản đã bán.
3. Những điều khoản chính của hợp đồng mua bán
– Điều khoản về nội dung hợp đồng/ đối tượng của hợp đồng: Chất lượng, số lượng, chủng loại, quy cách, yêu cầu, bảo quản,…
– Điều khoản về cách thức thực hiện hợp đồng/ thời hạn thực hiện hợp đồng
– Điều khoản về giá và phương thức thanh toán
– Điều khoản về giao nhận (Địa điểm giao nhận, phương thức)
– Điều khoản về quyền lợi và trách nhiệm của các bên
– Điều khoản về bảo hành
– Điều khoản về phạt vi phạm và giải quyết tranh chấp hợp đồng
– Điều khoản về cam kết của các bên
– Điều khoản về hiệu lực hợp đồng
– Điều khoản chung
4. Lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng mua bán
Khi soạn thảo hợp đồng mua bán, cần phải lưu ý 4 vấn đề chính dưới đây
– Chủ thể tham gia hợp đồng: Chủ thể có thể là cá nhân, tổ chức
+ Đối với chủ thể là cá nhân, cần đảm bảo được cá nhân phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch được xác lập
+ Đối với chủ thể là tổ chức, năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự được xác lập khi tổ chức thành lập và chấm dứt khi tổ chức giải thể, bị phá sản hoặc bị đình chỉ hoạt động.
+ Khi soạn thảo hợp đồng cần kiểm tra các thông tin về chủ thể một cách chính xác và đầy đủ nhất.
+ Ngoài ra, đối với các hợp đồng mua bán quốc tế, cần phải có sự hiểu biết nhất định về luật nước ngoài theo quốc tích của thể nhân hoặc nơi pháp nhân có trụ sở khi soạn thảo hợp đồng.
– Về đối tượng của hợp đồng
+ Khi soạn thảo hợp đồng, cần mô tả một cách chi tiết, rõ ràng và đầy đủ về đối tượng của hợp đồng như: Chất lượng, Số lượng, chủng loại, quy cách, yêu cầu, bảo quản,… Ngoài ra, không phải tất cả các loại tài sản đều được phép mua bán mà chỉ có những loại tài sản không bị cấm mới được phép mua bán. Đối với tài sản hạn chế kinh doanh, khi soạn thảo hợp đồng cũng cần kiểm soát chặt chẽ những điều kiện mua bán theo quy định pháp luật
+ Việc trình bày thông tin về đối tượng hợp đồng không chỉ giúp các bên thuận lợi trong quá trình thực hiện hợp đồng mà còn có thể giúp bên thứ ba xác định rõ quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên khi có tranh chấp xảy ra.
– Về giá cả và phương thức thanh toán
+ Trong hợp đồng mua bán, giá cả là một trong những nội dung chủ yếu của hợp đồng. Giá cả do các bên tự do thỏa thuận và ghi nhận và hợp đồng. Các bên có thể tách điều khoản về giá cả thành một phụ lục riêng.
+ Các bên khi thoả thuận về giá cả cần đề cập các nội dung sau: đơn giá, tổng giá trị và đồng tiền thanh toán. Về đơn giá có thể xác định giá cố định hoặc đưa ra cách xác định giá (giá di động). Giá cố định thường áp dụng với hợp đồng mua bán loại hàng hoá có tính ổn định cao về giá và thời hạn giao hàng ngắn. Giá di động thường được áp dụng với những hợp đồng mua bán loại hàng giá nhạy cảm (dễ biến động) và được thực hiện trong thời gian dài. Trong trường hợp này người ta thường quy định giá sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường hoặc theo sự thay đổi của các yếu tố tác động đến giá sản phẩm.
+ Đối với phương thức thanh toán: Các bên có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán phổ biến hiện nay như: thanh toán trực tiếp; thanh toán thông qua chuyển khoản; thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ L/C (thường được sử dụng đối với hợp đồng thương mại quốc tế).
+ Đối với đồng tiền thanh toán: Các bên thỏa thuận cụ thể đồng tiền thanh toán là Việt Nam đồng hoặc USD hay một đồng tiền khác tùy theo ý trí các bên. Tuy nhiên chỉ nên để một loại đồng tiền thanh toán duy nhất.
+ Đối với thời hạn thanh toán: Mặc dù pháp luật quy đinh các bên không thỏa thuận thời hạn thanh toán thì vẫn có phương thức xác định. Tuy nhiên, các bên vẫn nên thỏa thuận một thời hạn thanh toán cụ thể. Thời hạn thanh toán có thể là một lần hoặc nhiều lần theo tiến độ của hợp đồng.
– Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, chuyển rủi ro
+ Các bên có quyền thỏa thuận thời điểm chuyển giao quyền sở hữu tài sản, nếu không có thỏa thuận thì quyền sở hữu được chuyển từ bên bán sang cho bên mua từ thời điểm tài sản được chuyển giao.
+ Nếu trong hợp đồng mua bán tài sản có quy định về thời điểm chuyển giao quyền sở hữu thì thời điểm chuyển giao quyền sở hữu đối với tài sản thực hiện theo thỏa thuận của các bên. Nếu trong hợp đồng mua bán tài sản không có quy định, thì thời điểm chuyển giao quyền sở hữu đối với tài sản sẽ là thời điểm tài sản được chuyển giao, tức là thời điểm mà bên mua hoặc đại diện hợp pháp của bên mua nhận được tài sản từ bên bán.
5. Thuế trong Hợp đồng mua bán bao gồm những loại nào
– Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp
– Thuế giá trị gia tăng
– Thuế tiêu thụ đặc biệt
– Nếu mua bán tài sản nhập khẩu thì sẽ có thêm thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan
6. Điều khoản đặt cọc, bảo lãnh thanh toán, thanh toán qua bên thứ ba trong hợp đồng mua bán
Đặt cọc trong hợp đồng mua bán
– Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … % giá trị hợp đồng vào ngày…sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo việc bên B sẽ nhận tài sản như đã thỏa thuận từ bên A
– Tiền đặt cọc sẽ được hoàn lại hoặc khẩu trừ trong các lần thanh toán của bên B
– Trường hợp bên B đã thanh toán tiền cọc cho bên A mà bên B đổi ý vì bất kỳ lý do nào không mua tài sản của bên A, bên A có quyền bán cho bên thứ 3 và bên B mất khoản tiền cọc đã thanh toán. Nếu bên B không thanh toán tiền cọc đúng hạn bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng
– Ngược lại nếu bên A không thực hiện cung cấp thuốc cho bên B như đã thỏa thuận thì phải trả lại tiền cọc cho bên B đồng thời thanh toán cho bên B khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng
Bảo lãnh thanh toán và thanh toán qua bên thứ ba trong hợp đồng mua bán
– Tổ chức, cá nhân cam kết với bên có quyền sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để trả nợ cho bên có nghĩa vụ, nếu đến hạn mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ
– Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba trong mua bán tài sản áp dụng trong trường hợp người có nghĩa vụ cần sự bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Trong quan hệ bảo đảm nghĩa vụ có bên bảo lãnh, xuất hiện hai quan hệ hợp đồng: quan hệ hợp đồng giữa bên bảo lãnh (bên thứ ba) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) và quan hệ hợp đồng giữa bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) với bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh).
– Việc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba được thực hiện bằng biện pháp cầm cố, thế chấp tài sản . Việc cầm cố, thế chấp tài sản để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh được áp dụng theo các quy định của pháp luật về cầm cố, thế chấp. Văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên nhận bảo lãnh và bên bảo lãnh gọi là hợp đồng bảo lãnh. Hợp đồng bảo lãnh trong trường hợp này có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi cụ thể thành điều khoản trong hợp đồng chính.
7. Mẫu Hợp đồng mua bán đơn giản ngắn gọn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….,ngày…….tháng……năm…….
(Số:……./HĐMB)
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 và thỏa thuận giữa các bên
Hôm nay, ngày……tháng….năm…., tại địa điểm………………., chúng tôi gồm có:
I, Bên bán:
Ông/Bà:………………
Địa chỉ:………………
Số điện thoại liên hệ:……………………
II, Bên mua:
Ông/Bà:…………………..
Địa chỉ:……………………
Số điện thoại liên hệ:……………………
Hai bên thống nhất ký hợp đồng mua bán với các nội dung sau
Điều 1: Tài sản mua bán
1, Chủng loại tài sản:…………..
– Số lượng:……………………..
– Đơn giá:………………………
Điều 2: Giá mua bán tài sản
Giá mua tài sản tại Điều 1 hợp đồng này là:…………………………VNĐ
(Bằng chữ:……………………………………….)
Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán
1, Phương thức thanh toán
– Thanh toán bằng tiền mặt: Thanh toán cho ông/bà:……………….. tại địa chỉ:……………..
– Thanh toán bằng chuyển khoản
+ STK:…………………..Ngân hàng:……………………Chi nhánh:……….
2, Thời hạn thanh toán
– Bên mua có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho bên bán chậm nhất là ngày…….tháng……năm…..
– Quá thời hạn quy định tại khoản a mà bên mua chưa thanh toán đủ số tiền
mua tài sản thì bên mua phải trả lãi trên số tiền chậm trả là …… (không quá
…..%/năm)
Điều 4: Thời điểm, địa điểm giao, nhận tài sản
– Thời gian giao, nhận tài sản:………….
– Địa điểm giao nhận tài sản:……………
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của Bên bán:
– Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
– Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.
– Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
Quyền và nghĩa vụ của Bên mua:
– Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên bán đúng thời hạn quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
– Thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật và nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên mua theo quy định của pháp luật.
– Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 6: Phạt vi phạm hợp đồng và xử lý tranh chấp hợp đồng
Phạt vi phạm hợp đồng
1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…
2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;
3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Xử lý hợp đồng
Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp các bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai bên có quyền khởi kiện lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Điều 7: Điều khoản chung
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…..tháng…..năm…..
– Hợp đồng được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
8. Mẫu hợp đồng mua bán chi tiết
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………………,ngày………tháng………năm……
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
(Số:……../HĐMB-……..)
– Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020
– Căn cứ Luật Thương mại 2005
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của mỗi bên
Hôm nay, ngày….. tháng…….năm………tại địa chỉ……………………, chúng tôi gồm:
Bên bán (Bên A):
Tên cơ sở:……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số:………………. do…………. cấp ngày…/…/….
Hotline:…………………………..
Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..
Số tài khoản:……………….Chi nhánh:……………..-Ngân hàng:………
Bên Mua (Bên B)
Tên cơ sở:……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số:………………. do…………. cấp ngày…/…/….
Hotline:…………………………..
Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..
Số tài khoản:……………….Chi nhánh:……………..-Ngân hàng:…………………
Sau khi thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của mình, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán với các điều khoản dưới đây
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
A, Chất lượng
– Chất lượng tài sản do Bên A cung cấp phải phù hợp tiêu chuẩn, chất lượng đã đăng ký và thỏa thuận với bên B.
B, Số lượng – chủng loại
– Bên A cung cấp tài sản theo số lượng và chủng loại do bên B yêu cầu bằng đơn đặt hàng hoặc qua điện thoại
C, Giá cả
– Giá cả tài sản được tính theo giá quy định của bên A tại thời điểm cung cấp
– Giá ghi trên hóa đơn hàng gửi bán cho khách hàng được ghi theo giá bán của bên A
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA CÁC BÊN
A, Trách nhiệm và quyền lợi của Bên A
Trách nhiệm của Bên A.
– Cung cấp kịp thời, đầy đủ các chủng loại tài sản đảm bảo chất lượng như đã đăng ký, đúng theo thời gian và địa điểm do bên B yêu cầu;
– Xử lý kịp thời những yêu cầu chính đáng của bên B về giá cả và chất lượng tài sản;
– Cung cấp tài liệu về sản phẩm và phối hợp thực hiện tuyên truyền quảng bá sản phẩm theo đề nghị của bên B (nếu có);
– Thông báo kịp thời giá cả tài sản cho bên B khi có thay đổi;
– Thực hiện đúng các quy định trong Chính sách bán hàng đã ban hành (nếu có) .
Quyền lợi của Bên A.
– Có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đúng hạn ghi trên hoá đơn và thực hiện các quy định trong Chính sách bán hàng (nếu có);
– Có quyền không nhận lại hàng hoá tồn kho đã quá hạn sử dụng mà Bên B đã mua của Bên A theo hoá đơn GTGT. Trong trường hợp đặc biệt khi có đề nghị của Bên B bằng văn bản được bên A đồng ý, Bên A có thể giúp Bên B tái chế, xử lý các loại hàng hoá không phù hợp trên cơ sở phù hợp với điều kiện và khả năng của Bên A. Mọi chi phí cho việc tái chế và xử lý hàng hoá do Bên B chịu.
– Có quyền khấu trừ thuế thu nhập cá nhân không thường xuyên là 10%/tổng thu nhập (nếu có).
B, Trách nhiệm và quyền lợi của Bên B
Trách nhiệm của Bên B.
– Cung cấp cho Bên A giấy phép đăng ký kinh doanh (bản photo có công chứng) còn hiệu lực;
– Cung cấp cho Bên A giấy phép hành nghề (bản photo có công chứng) còn hiệu lực;
– Đăng ký kế hoạch tiêu thụ tài sản cho Bên A theo mùa vụ, năm;
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng cho Bên A (theo hoá đơn bán hàng GTGT);
– Không được bán tài sản của bên A dưới giá mua;
– Thông báo kịp thời cho Bên A mọi yếu tố có liên quan có thể ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm của Bên A như: Mùa vụ, Giá cả, chính sách, chất lượng sản phẩm và các sản phẩm cạnh tranh.v.v trong khu vực;
– Chịu trách nhiệm trong việc bảo quản, lưu thông hàng hoá, kho tàng, an toàn vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy theo quy định của Nhà nước.
– Tuyên truyền, hướng dẫn cho người sử dụng về sản phẩm của bên A theo đúng khuyến cáo;
– Chịu trách nhiệm bồi thường nếu để xảy ra hư hỏng, mất mát đối với tài sản do Bên A gửi bán tại Bên B.
– Chịu trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh có liên quan đến pháp luật tại bên B.
Quyền lợi của Bên B.
– Được hưởng đầy đủ các chế độ như: Lãi suất thanh toán, Chiết khấu bán hàng, khuyến mãi và các chính sách khác … (nếu có) của Bên A khi thực hiện đúng quy định trong chính sách bán hàng;
– Có quyền không nhận và trả lại cho Bên A các chủng loại tài sản không đảm bảo chất lượng như đăng ký (hàng hoá còn hạn sử dụng), sai giá, sai lượng.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN TÀI SẢN
– Bên A giao tài sản cho Bên B tại một địa điểm cố định mà Bên B đăng ký.
– Bên B có trách nhiệm kiểm đếm số lượng và chất lượng tài sản khi giao nhận với Bên A.
ĐIỀU 4: THỜI HẠN THANH TOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
A, Thời hạn thanh toán
– Bên mua có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho bên bán chậm nhất là ngày…..tháng….năm…..
– Quá thời hạn quy định ở trên mà bên mua chưa thanh toán đủ số tiền mua tài sản thì bên mua phải trả lãi trên số tiền chậm trả là…….(không quá …..%/năm)
B, Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A dưới các hình thức:
□ Tiền mặt □ Chuyển khoản qua ngân hàng.
Trong trường hợp Bên B thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng, Bên A sẽ thanh toán phí chuyển tiền cho bên B vào cuối vụ.
ĐIỀU 5: ĐẶT CỌC & BẢO LÃNH THANH TOÁN
A, Đặt cọc
– Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … % giá trị hợp đồng vào ngày…sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo việc bên B sẽ nhận tài sản như đã thỏa thuận từ bên A
– Tiền đặt cọc sẽ được hoàn lại hoặc khẩu trừ trong các lần thanh toán của bên B
– Trường hợp bên B đã thanh toán tiền cọc cho bên A mà bên B đổi ý vì bất kỳ lý do nào không mua thuốc của bên A, bên A có quyền bán cho bên thứ 3 và bên B mất khoản tiền cọc đã thanh toán
Nếu bên B không thanh toán tiền cọc đúng hạn bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng
– Ngược lại nếu bên A không thực hiện cung cấp thuốc cho bên B như đã thỏa thuận thì phải trả lại tiền cọc cho bên B đồng thời thanh toán cho bên B khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng
B, Bảo lãnh thanh toán
– Tổ chức, cá nhân cam kết với bên có quyền sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để trả nợ cho bên có nghĩa vụ, nếu đến hạn mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ
– Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba trong mua bán tài sản áp dụng trong trường hợp người có nghĩa vụ cần sự bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Trong quan hệ bảo đảm nghĩa vụ có bên bảo lãnh, xuất hiện hai quan hệ hợp đồng: quan hệ hợp đồng giữa bên bảo lãnh (bên thứ ba) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) và quan hệ hợp đồng giữa bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) với bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh).
– Việc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba được thực hiện bằng biện pháp cầm cố, thế chấp tài sản . Việc cầm cố, thế chấp tài sản để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh được áp dụng theo các quy định của pháp luật về cầm cố, thế chấp. Văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên nhận bảo lãnh và bên bảo lãnh gọi là hợp đồng bảo lãnh. Hợp đồng bảo lãnh trong trường hợp này có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi cụ thể thành điều khoản trong hợp đồng chính.
ĐIỀU 6: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có thời hạn:…..
Ngày bắt đầu:….
Ngày kết thúc:…..
2. Gia hạn hợp đồng:
– Theo thỏa thuận của các bên nhưng phải thông báo trước cho bên còn lại trong vòng … ngày trước khi hợp đồng hết hạn và nêu rõ lý do. Hợp đồng chỉ được gia hạn khi có sự đồng ý của cả hai
– Sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến hợp đồng không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận và phải tạm hoãn, thời gian tạm hoãn không tính vào thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đến ngày kết thúc hợp động tự động cộng thêm khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng mà các bên không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
3. Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm……………………. qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………
– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….
Việc giao- nhận tài sản theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Và ngay khi nhận được tài sản trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt đã được giao, lập văn bản xác nhận số lượng cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được tài sản đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của tài sản đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Trách nhiệm do giao tài sản không đúng số lượng:
+ Trường hợp bên bán giao tài sản với số lượng nhiều hơn số lượng đã thỏa thuận thì bên mua có quyền nhận hoặc không nhận phần dôi ra; nếu nhận thì phải thanh toán đối với phần dôi ra theo giá được thỏa thuận tại Hợp đồng này.
+ Trường hợp bên bán giao ít hơn số lượng đã thỏa thuận thì bên mua được quyền:Nhận phần đã giao và định thời hạn để bên bán giao tiếp phần còn thiếu;
– Trách nhiệm do giao vật không đồng bộ
+ Trường hợp vật được giao không đồng bộ làm cho mục đích sử dụng của vật không đạt được thì bên mua có quyền: Nhận và yêu cầu bên bán giao tiếp phần hoặc bộ phận còn thiếu, yêu cầu bồi thường thiệt hại và hoãn thanh toán phần hoặc bộ phận đã nhận cho đến khi vật được giao đồng bộ; hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
+ Trường hợp bên mua đã trả tiền nhưng chưa nhận vật do giao không đồng bộ thì được trả lãi đối với số tiền đã trả theo lãi suất thỏa thuận là……………
– Trách nhiệm giao tài sản không đúng chủng loại:
+ Trường hợp tài sản được giao không đúng chủng loại thì bên mua có một trong các quyền sau đây: Nhận và thanh toán theo giá do các bên thỏa thuận; Yêu cầu giao tài sản đúng chủng loại và bồi thường thiệt hại; Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc giao không đúng chủng loại làm cho bên mua không đạt được mục đích giao kết hợp đồng.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng chấm dứt khi:
1. Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng
2. Khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
3. Khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn…ngày
4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này
ĐIỀU 10: RỦI RO, BẤT KHẢ KHÁNG
A, Trách nhiệm của các bên khi có rủi ro xảy ra
1. Rủi ro là một sự kiện tiêu cực không thể đoán trước được về khả năng xảy ra, thời gian và vị trí cũng như mức độ nghiêm trọng và hậu quả của nó.
2. Bên A chịu trách nhiệm đối với mọi rủ ro xảy ra trước khi bàn giao sản phẩm cho bên B; trường hợp có thiệt hại xảy ra thì bằng chi phí của mình áp dụng các biện pháp khắc phục thiệt hại và bồi thường thiệt hại trên thực tế cho bên B
3. Bên B chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao sản phẩm cho bên A trừ trường hợp quy định tại khoản 4 của Điều này
4. Trách nhiệm khi xảy ra rủi ro đối với chất lượng tài sản:
Trường hợp chất lượng tài sản không đảm bảo gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên tiến hành họp để xác định lỗi. Bên nào có lỗi thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bên thứ ba và bên còn lại, đồng thời có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm
B, Bất khả kháng
– Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch.
– Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.
– Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể và nêu rõ tình trạng.
ĐIỀU 11: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
A, Cam kết của bên A
– Những thông tin về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật
– Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
+ Hợp đồng không có tranh chấp
+ Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này
B, Cam kết của bên B
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản
– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này
C, Cam kết chung
– Thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này
– Bên nào vi phạm chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bên còn lại
– Các thông tin mà các bên cung cấp trong hợp đồng này là chính xác, hợp pháp, không lừa dối
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
– Các điều khoản khác không ghi trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng nếu có vướng mắc thì hai bên cùng nhau bàn bạc, giải quyết, nếu có trở ngại hai bên sẽ bàn bạc thống nhất và thực hiện bằng văn bản để cùng thi hành.
– Trường hợp có phát sinh tranh chấp, nếu hai bên không tự giải quyết được, vụ việc sẽ chuyển cho Toà án Kinh tế để giải quyết. Quyết định của Toà án kinh tế là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ và chấp hành, án phí sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày … tháng … năm 20….
– Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)