Tỷ lệ % thương tật đối với các vùng nằm ở phần mềm, bị đánh, bị hành hung, hậu quả của tai nạn.
Theo Thông tư số:20/2014/TT-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, tỷ lệ thương tật của các tổn thương cơ thể do tổn thương phần mềm được ghi nhận như sau:
TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG PHẦN MÊM
Nguyên tắc đánh giá sẹo phần mềm:
– Số lượng sẹo:
+ Ít: Dưới 5 sẹo;
+ Nhiều: Từ 5 sẹo trở lên.
– Kích thước:
+ Sẹo nhỏ: chiều dài dưới 3cm; chiều rộng dưới 0,3cm.
+ Sẹo trung bình: chiều dài từ 3 – 5cm; chiều rộng dưới 0,5cm.
+ Sẹo lớn: chiều dài trên 5cm; chiều rộng trên 0,5cm.
– Tính chất sẹo:
+ Sẹo gây ảnh hưởng thẩm mỹ: sẹo xơ cứng, dính, lồi, lõm sâu, biến đổi màu sắc da, số lượng nhiều, kích thước lớn.
+ Sẹo gây ảnh hưởng chức năng: được đánh giá bằng các xét nghiệm cận lâm sàng (điện cơ, điện não, vv…).
Tổn thương phần mềm | Tỷ lệ thương tật (%) |
I. Sẹo vết thương phần mềm | |
1. Số lượng sẹo ít, kích thước nhỏ | 1 – 3 |
2. Số lượng sẹo nhiều, kích thước nhỏ | 4 – 7 |
3. Số lượng sẹo nhiều kích thước trung bình hoặc số lượng sẹo ít kích thước lớn | 8- 10 |
4. Số lượng sẹo nhiều, kích thước lớn | 11 – 15 |
Ghi chú: Nếu ảnh hưởng chức năng thì cộng thêm tỷ lệ ảnh hưởng chức năng.
Nếu tổng diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể thì cứ 1% diện tích cơ thể tăng thêm 2% (cộng lùi). |
|
II. Sẹo vết thương phần mềm ảnh hưởng thẩm mỹ | |
1. Số lượng sẹo ít, kích thước trung bình trở xuống | 6 – 7 |
2. Số lượng sẹo nhiều, kích thước nhỏ | 8 – 10 |
3. Số lượng sẹo nhiều kích thước trung bình hoặc số lượng sẹo ít kích thước lớn | 11 – 15 |
4. Số lượng sẹo nhiều, kích thước lớn. | 16 – 20 |
III. Sẹo vết thương vùng mặt không ảnh hưởng thẩm mỹ
(Tính như sẹo vết thương phần mềm) |
|
IV. Sẹo vết thương vùng mặt có ảnh hưởng thẩm mỹ | |
1. Kích thước sẹo nhỏ | 11 – 15 |
2. Kích thước sẹo trung bình, mặt biến dạng ít nhưng có ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai và thở | 26 – 30 |
3. Kích thước sẹo lớn, mặt biến dạng và ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai và thở | 41 – 45 |
4. Kích thước sẹo lớn, mặt biến dạng và trở ngại đến chức năng ăn nhai, cử động cổ | 61 – 65 |
V. Sẹo niêm mạc miệng (Tính như sẹo vết thương phần mềm) | |
VI.Vết thương làm dập nát mất nhiều cơ để lại sẹo rúm dính, co kéo ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bộ phận: |
|
1. Sẹo ở vùng hàm mặt, mắt, mũi, tai (đã có phần riêng) | |
2. Sẹo ở vùng cổ, co kéo làm hạn chế các động tác quay, ngửa, nghiêng cổ, cúi ngẩng đầu | 11 – 15 |
3. Sẹo lõm sâu, kích thước lớn, co kéo do mất nhiều cơ ngực diện tích 4-5 khoang liên sườn hay cơ bụng vùng thượng vị làm ảnh hưởng nhiều đến chức năng hô hấp | 21 – 25 |
4. Sẹo lõm sâu, kích thước lớn, dính, co kéo do mất một phần cơ Delta, cơ đai vai, hạn chế các động tác cánh tay. | 21 – 25 |
5. Sẹo lõm lớn do mất một phần lớn cơ nhị đầu hoặc tam đầu làm yếu cánh tay | 16 – 20 |
6. Sẹo làm mất một phần cơ mông to | 11 – 15 |
7. Sẹo làm mất một phần cơ tứ đầu đùi, làm yếu chân | 16 – 20 |
VII. Sẹo vùng khớp gây hạn chế vận động
(Tính tỷ lệ của hạn chế vận động khớp và sẹo vết thương phần mềm) |
|
VIII. Vết thương chưa thành sẹo
(Tính như sẹo vết thương phần mềm) |
|
IX. Dị vật phần mềm | |
1. Còn dị vật không có di chứng | 3 – 5 |
2. Vết thương phần mềm còn dị vật gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh: Tỷ lệ được tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó | |
X. Tổn thương móng tay, móng chân | |
1. Móng tay hoặc móng chân bị đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát (một chi) | |
1.1. Từ một đến ba móng | 1 – 5 |
1.2. Từ bốn đến năm móng | 6 – 10 |
2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng chân của một chi | |
2.1. Từ một đến ba móng | 6 – 10 |
2.2. Từ bốn đến năm móng | 11 – 15 |