Giải trình về đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ là văn bản của tổ chức gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc tỉnh/thành phố, nội dung của văn bản này là sự trình bày và giải thích về việc (cá nhân/tổ chức) đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
Mẫu Giải trình về đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CÔNG TY Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:…/…. V/v: Giải trình về đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ |
….., ngày…tháng…năm… |
GIẢI TRÌNH VỀ ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN VỀ TỶ LỆ SỞ HỮU VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
Căn cứ Nghị định 118/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Công văn 4366/BKHĐT-PC năm 2015 về việc triển khai Luật Đầu tư;
Căn cứ các văn bản có liên quan.
Kính gửi: – Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố……
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
CÔNG TY X
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………….
Số đăng ký kinh doanh:………………………………………………………………….
Đăng ký tại:………………………………………………………………………………
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):……………………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Quốc tịch:……………………………………………………………………………….
Hộ chiếu số:…………………….. ngày cấp:…/…/… Nơi cấp:………………………..
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Các ngành nghề Công ty Y đã đăng ký kinh doanh:
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | GHI CHÚ |
1 | |||
2 | |||
… |
II. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP NHẬN ĐẦU TƯ
CÔNG TY Y
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Các ngành nghề Công ty Y đã đăng ký kinh doanh:
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | GHI CHÚ |
1 | |||
2 | |||
… |
III. GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC CÔNG TY X LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐÃ ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN VỀ TỶ LỆ SỞ HỮU VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ Luật Đầu tư, các điều ước quốc tế và các văn bản khác có liên quan:
Công ty Y là doanh nghiệp nhận đầu tư từ nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) là Công ty X để thực hiện dự án………………………………………… nhận thấy Công ty X đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ theo quy định của pháp luật trong nước, quốc tế, cụ thể:
Cần trình bày về lĩnh vực kinh doanh của Công ty X
Theo quy định tại khoản 3, Điều 22 của Luật Đầu tư năm 2014
“…
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:
a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
…”
Như vậy, Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp mà pháp luật quy định.
Tuy nhiên, cần xác định xem ngành nghề kinh doanh đó có chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về vấn đề tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài hay không. Nếu có tồn tại một điều ước quốc tế như vậy thì phải tuân thủ quy định tại đó. Ngoài ra, ngành nghề kinh doanh của công ty mà nhà đầu tư nước ngoài dự định đầu tư không thuộc biểu cam kết WTO thì phải xác định ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không.
Trình bày về giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 46 của Nghị định 118/2015/NĐ-CP:
Điều 46. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
“….
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới 51% lên 51% trở lên và tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên trong tổ chức kinh tế.
…”
Như vậy, Nếu ngành nghề kinh doanh mà pháp luật có quy định tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài thì phải tuân theo quy định đó. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải tuân theo quy định của từng ngành nghề về giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài.
3.Trình bày về việc giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài được quy định trong Điều lệ Công ty:
Nếu trong Điều lệ Công ty quy định giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài là bao nhiêu thì quyết định cho phép nhà đầu tư được sở hữu vốn điều lệ theo Điều lệ.
………………………………………………………………………………………………
Trên đây là toàn bộ phần giải trình về việc nhà đầu tư đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.
Nhận thấy nhà đầu tư nước ngoài là Công ty Y đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam và quốc tế. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và chấp thuận./.
Nơi nhận:
-Như trên; -Lưu VT; VP | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY X
(Đã ký) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY Y
(Đã ký) |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: