Hợp đồng chuyển nhượng shop, sang nhượng cửa hàng quần áo

Hợp đồng chuyển nhượng shop quần áo là gì, tại sao phải sử dụng hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng lại cửa hàng bán quần áo, bài viết dưới đây sẽ đưa ra những hướng dẫn chi tiết và mẫu hợp đồng tham khảo, xin mời các bạn cùng theo dõi.

Hợp đồng chuyển nhượng shop, Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng quần áo, Hợp đồng sang nhượng cửa hàng quần áo, ki ốt bán hàng may mặc.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo
Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

1, Hợp đồng sang nhượng cửa hàng quần áo dùng trong bối cảnh nào

Để mở một cửa hàng quần áo, cần rất nhiều chi phí và thủ tục khác nhau. Ngoài ra, khi mở một cửa hàng quần áo cũng cần phải chi rất nhiều khoản khác nhau như mặt bằng, biển bảng, nội thất, nhân viên. Vì thế để tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể, việc sang nhượng cửa hàng quần áo trở nên phổ biến. Hợp đồng sang nhượng cửa hàng quần áo được các chủ shop quần áo sử dụng trong quá trình sang nhượng cửa hàng quần áo từ những người có nhu cầu sang nhượng. Ngoài ra, cũng có trường hợp chủ shop có nhu cầu sang nhượng lại cho một công ty thời trang để mở chi nhánh shop quần áo.

2, Các điều khoản cơ bản của Hợp đồng sang nhượng cửa hàng quần áo

– Điều khoản về nội dung thỏa thuận: Tên cửa hàng, giấy phép đăng ký kinh doanh, cơ sở vật chất, thiết bị, mục đích sử dụng

– Điều khoản về cách thức thực hiện

– Điều khoản về giải trị hợp đồng và phương thức thanh toán

– Điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

– Điều khoản khác về trường hợp bất khả kháng

– Điều khoản về tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

– Điều khoản về chấm dứt hợp đồng

– Điều khoản về cam kết của các bên

– Điều khoản chung

3, Có thể sang nhượng giấy phép kinh doanh của cửa hàng quần áo không

Không thể sang nhượng giấy phép kinh doanh của cửa hàng quần áo. Vì giấy phép kinh doanh không phải là tài sản mà chỉ là một loại giấy tờ của doanh nghiệp. Vì vậy, giao dịch sang nhượng cửa hàng quần áo ở đây là sang nhượng các tài sản giữa hai chủ thể dẫn đến việc thay đổi thông tin trên giấy phép kinh doanh. Theo quy định của pháp luật không cho phép sang nhượng giấy phép kinh doanh vì đây không phải là một loại tài sản mà là một loại giấy tờ.

4, Thủ tục sang nhượng cửa hàng quần áo

– Hai bên thống nhất về giá cả và hình thức sang nhượng cửa hàng quần áo

– Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết cho việc sang tên cửa hàng quần áo để chính thức thay đổi thông tin người đại diện thay mặt trên giấy phép đăng ký kinh doanh. Các loại giấy tờ cần thiết gồm có:

+ Bản gốc giấy đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký thuế

+ Thông báo thay đổi người thay mặt đại diện theo pháp luật

+ Bản sao giấy từ nhân thân như CMND hoặc passport có công chứng của người thay mặt đại diện pháp luật mới

– Ngoài ra, trong thủ tục sang nhượng cửa hàng quần áo, còn cần phải bổ sung thêm một số giấy tờ khác như văn bản xác nhận vốn pháp định, hợp đồng thanh lý,… tùy theo hình thức đăng ký kinh doanh (Hộ cá thể, doanh nghiệp TNHH tư nhân, công ty pháp doanh…)

– Thủ tục ký kết sang nhượng mặt bằng : Hợp đồng sang nhượng cửa hàng đầy đủ và hợp pháp cần có những thông tin cơ bản như sau: Thông tin người sang nhượng và người đảm nhiệm; Trách nhiệm của các bên tương quan; Các điều khoản tương quan tới việc sử dụng mặt bằng sau sang nhượng; Danh sách các tài sản hữu hình và vô hình hiện có; các điều khoản bổ sung (nếu có). Nếu mặt bằng thuộc về một người khác không phải chính chủ sang nhượng cửa hàng thì cần phải thuyết phục chủ mặt bằng thanh lý hợp đồng cũ và ký kết hợp đồng mới nhằm tránh những vấn đề chủ mặt bằng không đồng ý gia hạn hợp đồng và đòi lại mặt bằng sau này.

– Đóng thuế trong thủ tục sang nhượng cửa hàng: Người đại diện pháp luật của cửa hàng sau khi sang nhượng cần phải chấp hành các trách nhiệm về thuế đối với cửa hàng. Bao gồm: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

5, Mức thuế trong Hợp đồng sang nhượng cửa hàng quần áo

– Có ba loại thuế trong Hợp đồng sang nhượng cửa hàng quần áo

– Thuế môn bài

*Mức thuế đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp, hợp tác xã…)

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

TTCăn cứ thuMức thu
1Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng03 triệu đồng/năm
2Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống02 triệu đồng/năm
3Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác01 triệu đồng/năm
– Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư. – Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài. – Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Lưu ý: – Tổ chức thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. – Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Nếu kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. – Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

TTDoanh thuMức nộp
1Trên 500 triệu đồng/năm01 triệu đồng/năm
2Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm500.000 đồng/năm
3Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm300.000 đồng/năm

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

Trường hợp 1: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản)

– Là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Trường hợp 2: Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản

Là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Nếu hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.

Lưu ý:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

– Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

+ Thuế thu nhập cá nhân

Mức thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo điều 1 Nghị quyết 954/2020/YBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau

Khoản giảm trừMức giảm trừ cũMức giảm trừ mới
Mức giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế09 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm)11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm)
Mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc3,6 triệu đồng/tháng4,4 triệu đồng/tháng

Với mức giảm trừ gia cảnh được tăng lên thì chỉ khi có thu nhập trên 11 triệu đồng/tháng mới phải nộp thuế với điều kiện không có người phụ thuộc và đã trừ đi các khoản bảo hiểm bắt buộc, thu nhập được miễn thuế và tiền đóng góp từ thiện (nếu có).

Mức thu nhập mà người lao động phải nộp thuế:

Mức thu nhậpTrường hợpMức thu nhập phải nộp thuế sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc, các khoản được miễn thuế, đóng góp từ thiện
Mức 1Không có người phụ thuộcTrên 11 triệu đồng/tháng
Mức 2Có 01 người phụ thuộcTrên 15,4 triệu đồng/tháng
Mức 3Có 02 người phụ thuộcTrên 19,8 triệu đồng/tháng
Mức 4Có 03 người phụ thuộcTrên 24,2 triệu đồng/tháng
Mức 5Có 04 người phụ thuộcTrên 28,6 triệu đồng/tháng

+Thuế giá trị gia tăng

Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC, hàng may mặc áp dụng thuế suất là 10% . Cơ sở kinh doanh hàng may mặc trong tất cả các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại đều áp dụng mức thuế suất 10%.

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………, ngày … tháng … năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SHOP, CỬA HÀNG QUẦN ÁO

Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

Căn cứ nhu cầu của các bên;

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

– Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………….

– Số CMTND: …………………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

– Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………..

(Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

– Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………….

– Số CMTND: …………………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

– Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………..

(Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

Sau quá trình bàn bạc thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng chuyển nhượng Shop quần áo có tên ……………………………………………………………………… tại địa chỉ…………………………………………………………………………………….. với các nội dung sau đây:

Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B Shop – Cửa hàng quần áo như sau:

1.Thông tin về Shop – Cửa hàng quần áo được chuyển nhượng

Tên: …….

Số Giấy phép đăng ký kinh doanh: …….

Các giấy tờ khác: …….

Diện tích: …………m(ghi theo hợp đồng thuê nhà)

Hiện trạng cơ sở vật chất: …………………………………………. (Có ảnh kèm theo)

Giá thuê nhà ……………. đồng (bằng chữ:…………………………………………………… )

Thời hạn nộp tiền thuê nhà ở các đợt tiếp theo: ………………………………………………..

Thời hạn bàn giao mặt bằng:………………………………………

Số nhân lực, người lao động đang làm việc tại cửa hàng: ………………………người

Số hàng còn tồn kho tại cửa hàng: ……………………….(có danh sách kèm theo)

2. Thông tin về bên cho thuê nhà (chủ sở hữu nhà):

– Công ty/Cá nhân: …………………………………………………………………………………………………………..

– Số CMND ……………….ngày cấp ……………………… Nơi cấp …………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

(Ghi theo thông tin của bên cho thuê nhà có trong Hợp đồng thuê nhà)

Điều 2. Bàn giao Các hồ sơ, giấy phép kèm theo

1.Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

………………………………………………………………………………………………………………………..

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

d) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

2.Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn tối đa 2 ngày kể từ ngày ký (hoặc tại thời điểm ký hợp đồng)

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

Điều 3. Giá chuyển nhượng, thời hạn và phương thức thanh toán

1.Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………….đ (Bằng chữ:……………….đồng)

Giá chuyển nhượng này chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Phương thức thanh toán:

a) Tiền thanh toán là: Tiền Đồng của Việt Nam

b) Hình thức: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.

3. Thời hạn thanh toán là ngày: ……………………. (do các bên ấn định)

Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên …… (các bên có thể tự do thỏa thuận) chịu trách nhiệm nộp.

Điều 5. Việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

1. Xác nhận của Chủ sở hữu nhà về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng chuyển nhượng này và là cơ sở xác định Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà.

2. Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo thì:

– Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

– Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên B trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này; Chủ sở hữu nhà không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

g) Đảm bảo, hỗ trợ về nhân lực, người lao động hiện tại cho Bên B ít nhất 1 tháng sau khi chuyển nhượng

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

d) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

e) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được Chủ sở hữu nhà xác nhận việc chuyển nhượng.

Văn bản này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản chuyển cho Chủ sở hữu nhà.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

Xác nhận của Chủ sở hữu nhà

Chủ sở hữu nhà là ……………… xác nhận ông/bà/tổ chức …………. là người đã nhận chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo ký ngày… tháng … năm 2018.

Kể từ ngày ký xác nhận này, Chủ sở hữu nhà ……….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……… và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng là ông/bà/tổ chức …….. theo địa chỉ ghi trong hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên nhận chuyển nhượng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê nhà (Hợp đồng số: ………………) đã ký với chúng tôi./.

 

……….., ngày … tháng … năm …

Chủ sở hữu nhà
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo
Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191