Tôi là giám đốc 1 công ty cổ phần đã hoạt động được 7 năm, nay chúng tôi muốn giảm vốn điều lệ do có thành viên rút vốn, tôi xin được tư vấn các bước để thực hiện nhu cầu này, càng ngắn gọn, cụ thể càng tốt, xin cám ơn luật sư
Luật sư Tư vấn Tư vấn các bước giảm vốn điều lệ cho công ty cổ phần – Gọi 1900.0191
1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý
Ngày 28 tháng 02 năm 2018
2./Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng
- Luật Doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp
3./Luật sư trả lời
Căn cứ Điều 29, 30 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về các trường hợp công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ như sau:
– Trường hợp mua lại cổ phần theo yêu cầu của công đông khi Cổ đông biểu quyết phản đối nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty
– Trường hợp mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
Căn cứ Điều 131 Luật Doanh nghiệp 2014, sau khi mua lại cổ phần theo các trường hợp nêu trên, công ty làm thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng với tổng giá trị mệnh giá các cổ phần được công ty mua lại trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua lại cổ phần.
Căn cứ Điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ như sau:
“Điều 44. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp
1. Trường hợp công ty đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của các thành viên hợp danh công ty hợp danh, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
c) Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc của mỗi thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
d) Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;
đ) Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp phápkhác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền đối với công ty hợp danh.
2. Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty, kèm theo Thông báo quy định tại Khoản 1 Điều này phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty; văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
3. Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần, kèm theo Thông báo quy định tại Khoản 1 Điều này, hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ phải có:
a) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
b) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
4. Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn, kèm theo Thông báo phải có thêm báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
5. Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.”
Theo đó, trong trường hợp giảm vốn điều lệ, công ty cổ phần cần thực hiện việc đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Công ty gửi thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch đầu tư nơi đặt trụ sở chính bao gồm các nội dung như sau:
– Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế ;
– Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi cổ đông trong công ty cổ phần;
– Tỷ lệ cổ phần của mỗi mỗi cổ đông;
– Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức giảm vốn điều lệ;
– Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;
Kèm theo thông báo:
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn;
– Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo nội dung thay đổi cho doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2014, Công ty phải tiến hành công bố điều chỉnh thông tin về vốn điều lệ trên Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được công khai.
Bên cạnh các nội dung điều chỉnh thông tin về vốn điều lệ, công ty cần thực hiện việc kê khai thuế môn bài điều chỉnh lại nội dung về vốn điều lệ cho phù hợp với nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Với những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.
Tham khảo thêm bài viết: