CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2020
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ VỆ SINH
Số: ……. /HĐMB-Tencongty
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019;
- Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.
Hôm nay, ngày 18 tháng 09 năm 2020 tại trụ sở công ty Cổ phần ABC, các bên gồm có:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
Địa chỉ : …
Mã số thuế : …
Đại diện : Ông/bà … Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại : … Fax: …
Tài khoản : …
BÊN B: CÔNG TY TNHH XYZ
Địa chỉ : …
Mã số thuế : …
Đại diện : Ông/bà … Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại : … Fax: …
Tài khoản : …
Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng mua bán thiết bị vệ sinh số …/HĐMB-tencongty với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý bán thiết bị vệ sinh hãng QWE, cụ thể bao gồm:
– Bồn cầu và các phụ kiện liên quan: Bồn cầu, vòi xịt, lô giấy vệ sinh, bộ van xả, nắp bồn cầu;
– Bộ thiết bị vệ sinh tắm: Củ sen, vòi sen, sen cây;
– Bộ chậu lavabo và các phụ kiện liên quan: Chậu lavabo, bộ vòi chậu, bộ xả, gương, kệ gương, móc treo khăn.
ĐIỀU 2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
2.1. Thông số kỹ thuật được quy định chi tiết tại phụ lục đính kèm hợp đồng này.
2.2. Quy cách đóng gói tuân thủ như sau:
Vật liệu bao bì :
Kích thước thùng :
Cách đóng gói :
…
ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
3.1. Thời gian giao hàng:
Bên B giao hàng cho Bên A làm … đợt, cụ thể như sau:
STT | Loại thiết bị | Đơn vị | Số lượng giao | Thời gian giao |
Lần 1 | Bồn cầu | Cái | … | … |
Vòi xịt | Cái | … | … | |
… | … | … | … | |
Lần … | … | … | … | … |
3.2. Địa điểm và phương thức giao hàng:
Bên B giao hàng cho Bên A tại kho hàng của Bên B. Địa chỉ kho hàng tại … Bên A chịu mọi chi phí vận chuyển hàng hóa.
Bên A phải kiểm tra chất lượng hàng hóa và quy cách đóng gói tại kho của Bên B. Hai bên phải lập biên bản giao nhận và kiểm nhiệm chất lượng, có ký xác nhận. Nếu hàng hóa không đạt tiêu chuẩn, Bên B có trách nhiệm cung cấp hàng mới đủ tiêu chuẩn để thay thế cho Bên A trong vòng 07 ngày kể từ ngày giao nhận hàng không đủ tiêu chuẩn. Trường hợp quá 07 ngày, Bên B vẫn không cung cấp hàng mới cho Bên A, Bên A sẽ phải chịu mức phạt % tổng giá trị của hợp đồng tương ứng với số ngày chậm đổi hàng, nhưng không được vượt quá 8%. Trường hợp quá 08 ngày chậm đổi hàng, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và hai bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, trừ các điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp.
Thời điểm chuyển rủi ro từ Bên B sang Bên A là khi hàng đã được bốc xếp lên phương tiện vận chuyển của Bên A. Sau khi hàng hóa rời kho, Bên A phải chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa, trừ các trường hợp được bảo hành theo quy định tại phụ lục đính kèm hợp đồng này.
Khi nhân viên của Bên A đến nhận hàng cần chuẩn bị các tài liệu sau: Giấy ủy quyền của Bên A, phiếu xuất kho của Bên B,…
ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
4.1. Giá trị hợp đồng:
Tổng số tiền mà Bên A phải thanh toán cho Bên B là … VNĐ (… Việt Nam đồng). Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai lần.
STT | Loại thiết bị | Đơn vị | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Bồn cầu | Cái | … | … | … |
2 | Vòi xịt | Cái | … | … | … |
… | … | …. | …. | … | … |
Tổng cộng: | … |
4.2. Tiến độ thực hiện:
Lần 1: Bên A thanh toán trước cho Bên B 30% tổng giá trị của hợp đồng trong vòng 03 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, tương đương với … VNĐ (… Việt Nam đồng).
Lần 2: Bên A thanh toán cho Bên B 70% giá trị còn lại của hợp đồng trong vòng 03 ngày kể từ ngày giao nhận hàng, tương đương với … VNĐ (… Việt Nam đồng).
4.3. Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:
- Tên tài khoản :
- Số tài khoản :
- Ngân hàng :
- Chi nhánh :
4.4. Trường hợp thanh toán chậm:
Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Nếu thanh toán chậm, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật, nhưng không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng. Sau ngày thứ 8 chậm thanh toán, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và hai bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, trừ các điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN.
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B giao hàng đủ, đạt tiêu chuẩn và thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
- Yêu cầu Bên B bàn giao giấy tờ, tài liệu liên quan đến hàng hóa;
- Được bảo hành hàng hóa theo quy định tại phụ lục hợp đồng;
- Các quyền khác theo quy định pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B và thực hiện đúng theo quy định trong hợp đồng;
- Chịu mọi rủi ro sau khi hàng hóa rời khỏi kho của Bên B, trừ trường hợp được bảo hành.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo Điều 4 của hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên A thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện giao hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
- Bảo mật thông tin dịch vụ;
- Bàn giao đầy đủ các tài liệu, giấy tờ về hàng hóa cho Bên A;
- Thực hiện bảo hành hàng hóa theo đúng phụ lục hợp đồng này;
- Tạo điều kiện để bên A kiểm tra hàng hóa tại kho của Bên A;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 6. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI.
Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là 4% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để có thể thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.
ĐIỀU 7. THANH LÝ HỢP ĐỒNG.
7.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.
7.2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.
7.3. Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
ĐIỀU 8. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
8.1. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật và hợp đồng này quy định khác. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải thanh toán phần công việc đã được thực hiện cho Bên B và các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường 8% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có hành vi vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
8.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trong vòng 03 ngày. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
9.1. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).
9.2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa 03 ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
ĐIỀU 11. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
11.1. Mọi thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng phải có sự thỏa thuận của cả hai bên bằng văn bản.
11.2. Hợp đồng gồm 06 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.
11.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |