CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2020
HỢP ĐỒNG MUA HOA CÂY CẢNH
Số:
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Căn cứ Bộ Luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày 18 tháng 09 năm 2020, tại địa chỉ …, chúng tôi gồm:
Bên A: Bên bán
Chủ sở hữu: Ông Nguyễn Văn A
Sinh ngày:…
Số CMND:…
Địa chỉ thường trú:…
Số điện thoại:…
Bên B: Bên mua
Công ty TNHH B
Đại diện
Chức vụ:…
Số CMND:…
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Số điện thoại:…
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng mua bán hoa cây cảnh với nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua hoa cây cảnh của bên A để trang trí cho phòng làm việc của công ty B tại địa chỉ …
Điều 2. Đối tượng hợp đồng
a, Đối tượng: Các loại hoa cây cảnh: …..
b, Số lượng: ….
Điều 3. Thời gian thực hiện hợp đồng
Sau 02 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên A phải chuyển toàn bộ số hàng đã được đặt tới địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Quá thời hạn 02 ngày, bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
Điều 4. Thực hiện hợp đồng
a, Bên A giao toàn bộ số hàng theo thỏa thuận tại điều 2 tới địa chỉ …
b, Bên A và bên B đồng kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại của hàng hóa khi hàng hóa được vận chuyển tới địa chỉ đã thỏa thuận.
c, Thời điểm chuyển rủi ro là thời điểm hai bên xác nhận hàng đã được giao đầy đủ và đúng chủng loại.
Điều 5. Giá cả và phương thức thanh toán
a, Giá bán: 50.000.000 đồng (bằng chữ: Năm mươi triệu đồng)
b, Tiền cọc: 10.000.000 đồng
Thời gian thanh toán: ngay sau khi bên A giao đầy đủ hàng theo yêu cầu.
c, Hình thức: Chuyển khoản
Người nhận:…
STK:…
d, Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
đ, Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1. Quyền của bên A
Yêu cầu bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn, nếu quá hạn trả 30 ngày, bên A có quyền khởi kiện bên B và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
6.2. Nghĩa vụ của bên A
a, Bên A có nghĩa vụ giao hàng đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng và chủng loại của hàng hóa
b, Bên A có nghĩa vụ hướng dẫn chăm sóc hoa, cây cảnh phù hợp.
c, Bên A có nghĩa vụ cùng bên B kiểm tra hàng khi hàng được giao tới cho bên B
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của bên B
a, Yêu cầu bên A giao hàng đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng và chủng loại của hàng hóa.
b, Yêu cầu bên A cung cấp những hóa đơn tài chỉnh đầy đủ và hợp lệ, đồng thời hướng dẫn chăm sóc hoa, cây cảnh cho bên B.
c, Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hàng, nếu cây có hiện tượng héo, úa, chết thì bên A phải thông báo và yêu cầu bên B đổi cây mới cùng chủng loại và có giá trị tương đương với cây cũ. Trường hợp nguyên nhân cây héo, úa hoặc chết là do bên B thì bên A không phải chịu trách nhiệm
7.2. Nghĩa vụ của bên B
a, Thanh toán đúng hạn, nếu quá hạn thanh toán, bên B phải trả lãi suất chậm trả theo quy định.
b, Sau khi bên A giao hàng tới cho bên B, bên B có nghĩa vụ cử người kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại của hàng hóa
Điều 8. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
8.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.
8.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 9. Sự kiện bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Điều khoản chung
Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)