CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
……., ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG CHĂM SÓC CÂY CẢNH HÀNG THÁNG
Số: … / ….
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005.
A/ BÊN A – BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
– Đại diện bởi Ông/Bà………………………………………. Chức vụ:………………………………
– Số CMTND:……………………….. Nơi cấp:…………………….. Ngày cấp:…………..
– Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
– Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………….
– Đại diện cho:……………………………………………………………………………………………….
– Trụ sở:………………………………………………………………………………………………………..
B/ BÊN B – BÊN THUÊ DỊCH VỤ
– Đại diện bởi Ông/Bà:………………………………………. Chức vụ:……………………………..
– Số CMTND:……………………… Nơi cấp:……………………. Ngày cấp:…………..
– Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………….
– Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………………………….
– Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………….
Hai bên cùng nhau thoả thuận và ký kết hợp đồng với nội dung gồm những điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG THOẢ THUẬN
– Bên A tiến hành dịch vụ chăm sóc cây cảnh hàng tháng theo yêu cầu của bên B.
– Lý do bên B yêu cầu thuê dịch vụ:………………………………………………………………….
– Dịch vụ được thực hiện mỗi tháng 1 lần, cố định vào một ngày trong tháng.
– Dịch vụ bao gồm: kiểm tra định kỳ cho cây hàng tháng; kéo dài tuổi thọ cây; bố trí cây phù hợp theo đặc điểm sống; giữ cây luôn tươi mới (vệ sinh lá, lau chậu, tưới nước, bỏ lá bị hư); bổ sung dưỡng chất cho đất khi cây có dấu hiệu thiếu chất và điều trị khi cây bị bệnh.
– Thời hạn hợp đồng:……………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2. CÁCH THỨC THỰC HIỆN
– Bên A hàng tháng tiến hành việc chăm sóc cây cảnh theo yêu cầu của bên B
– Địa chỉ thực hiện:…………………………………………………………………………………………
– Thời gian thực hiện:……………………………………………………………………………………..
– Số lượng cây chăm sóc:………………………………………………………………………………..
– Loại cây:…………………………………………. Kích thước:……………………………………
– Hiện trạng cây:…………………………………………………………………………………………….
– Bên A tiến hành thực hiện theo đúng tiêu chuẩn; có đầy đủ thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất cần thiết cho hoạt động chăm sóc cây.
– Bên B tạo điều kiện cho bên A tiến hành dịch vụ theo thoả thuận trong hợp đồng.
ĐIỀU 3. THANH TOÁN
– Bên A cung cấp dịch vụ chăm sóc cây cảnh với chi phí:
+ Phí dịch vụ:…………………………………………………………..
+ Thuế VAT (10%):…………………………………….
Tổng cộng:…………………………………………………………………………..
– Thời gian thanh toán:………………………………………………………………
– Phương thức thanh toán:……………………………………………………………
– Địa điểm thanh toán:……………………………………………………………….
– Trường hợp bên B chậm thanh toán thì sẽ chịu thêm phí:………………………….
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
1. Quyền và nghĩa vụ bên A
– Có quyền được thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo thoả thuận của hai bên.
– Được sử dụng các cơ sở vật chất cần thiết để chăm sóc cây nhưng không được lạm dụng thuốc và hoá chất trong quá trình chăm sóc.
– Có trách nhiệm thực hiện dịch vụ đúng theo hợp đồng, đảm bảo tình trạng cây đúng theo yêu cầu của bên B.
– Chịu trách nhiệm bồi thường theo giá trị của cây nếu như làm chết cây, giá trị cây do hai bên tự thoả thuận.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Có quyền kiểm tra và đánh giá quá trình chăm sóc của bên A.
– Có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A theo thoả thuận trong hợp đồng.
– Có nghĩa vụ thực hiện theo chỉ định của chuyên gia chăm sóc của bên A để tạo điều kiện cho cây phát triển trong môi trường tốt nhất. Trường hợp phát hiện gây bị bệnh hay có vấn đề thì báo ngay cho bên A biết để kịp thời khắc phục.
ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG
– Trường hợp bên B không thực hiện theo ý kiến tư vấn của bên A thì vấn đề xảy ra với cây bên B sẽ tự chịu trách nhiệm.
– Trường hợp bên A chăm sóc cây không đạt yêu cầu của bên B thì bên A phải hoàn trả lại chi phí thanh toán cho bên B.
– Trường hợp bên B chậm trễ trong việc tiến hành chăm sóc cây thì phải báo ngay cho bên A biết, nếu việc chậm trễ này gây ảnh hưởng, thiệt hại đến cây thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường.
– Trường hợp lỗi do bên B mà bên A không thể tiến hành việc chăm sóc cây dẫn đến cây bị hư hỏng thì bên A không phải chịu trách nhiệm bồi thường.
– Mọi tranh chấp phát sinh được hai bên ưu tiên giải quyết bằng phương án hoà giải hoặc thương lượng, trường hợp không thể thương lượng được thì một trong hai bên có quyền làm đơn yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Hợp đồng hết hiệu lực khi công việc được hoàn thành hoặc do hai bên tự thoả thuận. Hợp đồng được lập thành hai bản có giá trị pháp lý tương đương nhau, mỗi bên giữ một bản.
BÊN A BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)