Hợp đồng cung cấp nước đóng chai cho khu công nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP NƯỚC

Số: 10/HĐCCN

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11
  • Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
  • Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, tại địa chỉ số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, chúng tôi bao gồm:

BÊN A: Công ty TNHH Nước tinh khiết ABC

Mã số thuế: 0312196679

Địa chỉ: Số 15 đường Tố Hữu, quận Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Email: TnhhABC@gmail.com

Số điện thoại liên lạc: 0208-3.888-888 hoặc 0916-653-321

Đại diện: Nguyễn Vũ Thanh A – Đại diện cho công ty theo ủy quyền số 05/UQ

Chức danh: Giám đốc kế hoạch

BÊN B: Công ty Cổ phần CDE

Mã số thuế: 0101411983

Địa chỉ: Số 29 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội

Email: bvCDE@gmail.com

Số điện thoại liên lạc: 0208-3.666-666 hoặc 0918-757-535

Đại diện: Lê Thúy B – Đại diện theo pháp luật của công ty

Chức danh: Tổng giám đốc

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số 10/HĐCCN với những nội dung sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A cung cấp cho bên B số lượng nước tinh khiết đóng chai như sau:

1. Số lượng và giá

STTLoạiTrọng lượng tịnhGiá (VNĐ)Số lượngThành tiền (VNĐ)
1Nước uống tinh khiết ABC 350ml350ml4.000150600.000
2Nước uống tinh khiết ABC 500ml500ml7.00090630.000
3Nước uống tinh khiết ABC 1,5l1,5l15.00060900.000
Tổng cộng2.130.000
Bằng chữ: Hai triệu một trăm ba mươi ngàn đồng.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Thời gian thực hiện :Trong vòng hai ngày 27 và 28 tháng 07 năm 2020

4. Địa điểm thực hiện :Tại trụ sở của bên B

Địa chỉ:Số 29 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội

3. Vận chuyển: Bên A có trách nhiệm ký kết vận chuyển với bên cho thuê dịch vụ. Chi phí vận chuyển do bên B thanh toán.

4. Việc thực hiện rỡ hàng, nhập kho sẽ do bên B thực hiện, mọi tổn hại về hàng hóa trong việc thực hiện rỡ hàng sẽ do bên B chịu trách nhiệm.

5. Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới kho hàng của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho.

– Trong trường hợp sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sản phẩm đã được chuyển giao.

– Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả. 

6. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu  phát hiện về việc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tiến hành tự thỏa thuận để có phương pháp giải quyết.

Điều 3: Yêu cầu về chất lượng hàng hóa

1. Yêu cầu chất lượng nguồn nước sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai: Nước sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2. 2. Yêu cầu về an toàn thực phẩm:

2.1. Các chỉ tiêu hoá học của nước khoáng thiên nhiên đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

2.2. Các chỉ tiêu hoá học của nước uống đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được quy định tại Phụ lục III của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

2.4. Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

2.5. Số hiệu và tên đầy đủ của các phương pháp thử được quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

3. Ghi nhãn: Việc ghi nhãn nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Nhãn của sản phẩm phải chứa thông tin  về tên nguồn nước khoáng và khu vực có nguồn khoáng phải được ghi rõ trên nhãn của sản phẩm.

5. Nhãn của sản phẩm phải chứa thông tin về thành phần hóa học của sản phẩm.

Điều 4: Thanh toán

1. Số tiền thanh toán:  Quy định tại Điều 1

2. Chi phí thanh toán này chưa bao gồm chi phí vận chuyển.

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

          – Tên tài khoản : Nước tinh khiết ABC      

          – Số tài khoản : 03330311501

          – Ngân hàng : Ngân hàng Tiên Phong – TP bank

          – Chi nhánh : Mọi chi nhánh trên toàn quốc

3. Thời hạn thanh toán: Trong vòng 5 ngày kể từ khi công ty B nhận được hàng hóa.

4. Bên B có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày bên B thanh toán

5. Bên A có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã nhận chuyển khoản trong vòng 03 ngày kể từ khi bên B cung cấp giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A.

Điều 5: Sự thay đổi trong hợp đồng

1. Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày kể từ ngày vận chuyện hàng của đợt vận chuyển đầu tiên.

Nếu có sự thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.

2. Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn 15 ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn 03 ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên A vận chuyển sản phẩm vào đợt cuối cùng.

Điều 6. Đặt cọc

1. Trong thời gian từ ngày 21/07/2020 đến hết ngày 23/07/2020, Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là 1.000.000VNĐ (Bằng chữ:Một triệu Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số lượng nước uống tinh khiết đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng.

2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua không nhận theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ những tổn thất mà bên B gây ra.

3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B.

Điều 7: Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

1.1. Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

1.2. Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

1.3. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai trong quá trình thực hiện hợp đồng.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

8.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

8.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

8.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

8.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

8.5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

8.6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 9: Sự kiện bất khả kháng

Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong trường hợp vì lý do bất khả kháng. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều 8 quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan hay gọi là sự kiện khách quan, tức sự kiện đó nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1.Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 07 năm 2020.Hợp đồng có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 11: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, vào ngày 22 tháng 07 năm 2020. 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 07 năm 2020. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020

Bên A                                                      Bên B

1900.0191