Hợp đồng cung cấp video quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc 

                                    Hà nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VIDEO QUẢNG CÁO ĐIỆN THOẠI

Số 12/HDCCVDQCDT

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam năm 2005;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên.
  • Căn cứ luật quảng cáo nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012;

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Gọi là Thuê)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654  

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: 134 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Số điện thoại: 02608916                       Số cmnd: 035595954

Bên B (bên thực hiện)

Tên công ty: Công ty Cổ phần BQ

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654  

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Hoàng Anh       Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: 111 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Số điện thoại: 02608916                       Số CMND: 035595954

Hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

– Các bên thỏa thuận về về bên B sẽ cung cấp cho bên A video quảng cáo sản phẩm điện thoại;

Điều 2. Nội dung công việc

+ Bên A sẽ cung cấp cho bên B thông tin, nội dung, yêu cầu trong video quảng cáo sản phẩm điện thoại;

+ Bên A sẽ cung cấp cho bên B sản phẩm điện thoại để nghiên cứu;tìm hiểu;

 Bên A Sẽ hỗ trợ đầy đủ những yêu cầu mà bên B yêu cầu để hoàn thiện video quảng cáo;

+ Bên B thực hiện việc quay quảng cáo giới thiệu sản phẩm dưới sự giám sát của bên A;

+ Sau quá trình quảng cáo bên B sẽ thực hiện việc công bố video dưới sự chỉ dẫn của bên A;

+ Bên A sẽ thực hiện việc thuê địa điểm, không gian phù hợp cho cảnh quay nếu bên B yêu cầu.

Điều 3: Sản phẩm quảng cáo

 – Iphone 11 sở hữu kích thước và ngôn ngữ thiết kế giống với iPhone XR, gồm 2 mặt kính kết hợp với khung nhôm;

– IPhone 11 có 6 tùy chọn màu sắc, bao gồm: tím, vàng, xanh lá, đen, trắng và đỏ;

– Phần cứng: iPhone 11, cùng với iPhone 11 Pro và 11 Pro Max, được trang bị bộ xử lý mới A13 Bionic (tiến trình 7 nm) với Neural Engine thế hệ thứ 3 tân tiến nhất của Apple. iPhone 11 có 3 tùy chọn dung lượng lưu trữ: 64, 128 và 256 GB cùng với 4 GB RAM;

– Màn hình: iPhone 11 có màn hình IPS LCD 6.1 inch Liquid Retina, trong khi 11Pro/11 Pro Max sở hữu màn hình OLED với viền màn hình cực mỏng.

iPhone 11 có camera kép 12MP gồm 1 camera góc siêu rộng 120 độ khẩu độ ƒ/2.4 cho khả năng zoom out 2× và một camera góc rộng khẩu độ ƒ/1.8

Phần mềm: IPhone 11 xuất xưởng với phiên bản iOS 13.

Điều 4. Yêu cầu về việc quảng cáo sản phẩm

4.1 Yêu cầu về nội dung

– Đảm bảo đúng về nội dung quảng cáo như bên A đã cung cấp thông tin cho bên B thực hiện;

– Trong quá trình thực hiện chương trình quảng cáo nếu bên B thấy kịch bản không phù hợp với quảng có có thể yêu cầu bên A để chỉnh sửa cho video phù hợp nhất đem lại hiểu quả cao;

4.2 Yêu cầu nêu được hình thức

– Độ dài của video quảng cáo từ 5-10 phút;

– Chất lượng bằng hình ảnh có độ phân giải cao 1080p HD;

– Biểu tượng, âm thanh, lời nói phải có sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng;

4.3 Phương tiện:

– Bên B phải chuẩn bị đầy đủ mọi phương tiện kỹ thuận để thực hiện viêc trực tiếp quay video;

– Yêu cầu quay hình ảnh, vẽ biển hiệu, panô, áp phích, bảng có hộp đèn, chữ nổi;

4.4 Lượng truy cập

– Bên B phải đảm bảo với bên A lượng truy cập tối thiểu xem video quảng cáo mà bên B thực hiện là 10.000.000 lượt xem và theo dõi;

– Trường hợp nếu bên B không đảm bảo lượng truy cập thì phải thực hiện lại từ đầu.

Điều 5. Thời gian thực hiện

– Thời gian quay được xác định bắt đầu ngày 22 tháng 12 năm 2020;

– Địa điểm quay do bên B tự lựa chọn và thông báo cho bên A trước 2 ngày quay để bên A điều người giám sát;

Điều 6. Điều khoản bản quyền

– Bên B thực hiện việc quay quảng cáo giới thiệu sản phẩm điện thoại dưới nội dung và hình của của bên A nên bên A có toàn quyền quyết định về bản quyền hình ảnh về điện thoại;

– Chỉ bên A mới có quyền sử dụng, quảng bá hình ảnh và có toàn quyền quyết định về hình ảnh sản phẩm trước và sau khi thực hiện quay quảng cáo hoàn thành;

– Bên B không có nghĩa vụ về bản quyền hình ảnh sản phẩm sau khi quảng cáo kết thúc những vẫn còn nghĩa vụ về lượng truy cập quảng cáo.

Điều 7. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

7.1 Chi phí hợp đồng

– Tổng chi phí dịch vụ theo hợp đồng là: 20.000.000 đồng (Bằng chữ: hai mươi triệu đồng).

Trong đó bao gồm:

– Phí dịch vụ quảng cáo là: 15.000.000 đồng

– Chi phí về nguyên, vật liệu là: 3.00.000 đồng

– Các chi phí khác (nếu có) là: 2.000.000 đồng

7.2 Phương thức thanh toán

 Bên A thanh toán cho bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng và được chia ra làm 2 lần.

– Lần 1tiền đặt cọc vào trước 5 ngày thực hiện quay quảng cáo;

– Lần 2 là sau khi quảng cáo kết thúc, bên B hoàn tất việc chuyển video quảng cáo cho bên A chậm nhất là 10 ngày làm việc bên A sẽ thanh toán;

7.3 Thưởng, trợ cấp

– Sau quá trình đăng quảng cáo giới thiệu sản phẩm đạt hiểu quả cao về số lượng truy cập lớp hơn 50.000.000 lượt xem thì sẽ được thưởng thêm 20% giá trị hợp đồng;

– Trong quá trình quay quảng cáo bên A sẽ hộ trợ tiền ăn trưa, nước uống cho bên B thực hiện có hiệu quả công việc.

Điều 8. Nguyên tắc đảm bảo

Việc sử dụng phương tiện quảng cáo phải đảm bảo:

– Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản, thông tin, chương trình hoạt động văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm;

– Tuân thủ quy định về địa điểm quảng cáo, không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, môi trường, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội;

– Đúng mức độ, thời lượng, thời điểm quy định đối với từng loại phương tiện thông tin đại chúng.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ các bên

8.1 Quyền và nghĩa vụ bên A

– Lựa chọn người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;

– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.

– Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt sản phẩm quảng cáo của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B;

– Khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên A thì bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B.

– Kiểm tra, và trả phí dịch vụ quảng cáo.

8.2 Quyền và nghĩa vụ bên B

– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng;

– Được lựa chọn địa điểm thực hiện quảng cáo, yêu cầu sự hỗ trợ quảng cáo từ bên A;

– Nhận phí quảng cáo theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Thực hiệnviệc quay quảng cáo sản phẩm theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Thực hiện sự lựa chọn của bên A về người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng chấm dứt hợp đồng khi các bên thực hiện xong quyền và nghĩa vụ của mình;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên có căn cứ xác định bên kia vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng. Và thông báo cho bên kia được biết về việc chấm dứt hợp đồng;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng không có căn cứ thì các bên phải chịu phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại do hành vi chấm dứt hợp đồng gây nên;

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

 Khi tranh chấp sảy ra các bên giải quyết tranh chấp trên tinh thần thoải mái thương lương. Nếu trong quá trình thương lượng không thành công các bên nhất trí đưa ra trung tâm trọng tài để giải quyết. Quyết định của trọng tài thương mại là chung thẩm.

Điều 11. Điều khoản chung

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;

– Hợp đồng chia làm 2 bản mỗi bên một bản và có giá trị pháp lý như nhau;

– Các bên cam kết các thông tin cung cấp là đúng, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản của hợp đồng này, trường hợp cần thay đổi hay bổ sung, hai bên sẽ làm phụ lục với chữ ký đầy đủ.

Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký và ghi rõ họ tên)
1900.0191