CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2020
HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU
Số: 24/2020/HĐDV
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày 22 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:
Bên đại diện thương hiệu ( Bên cung ứng dịch vụ- Sau đây gọi tắt là bên A):
Ông/bà:………………………
Nghề nghiệp/Chức vụ:………………………
Số căn cước công dân:………………………………Do CA…cấp ngày…/…/…
Số điện thoại:……………………
Địa chỉ thường trú:……………………
Số tài khoản:………………………
Tại ngân hàng:…………………Chi nhánh:………………………
Bên được đại diện ( Bên sử dụng dịch vụ- Sau đây gọi tắt là bên B)
Tên công ty :………………………
Với thương hiệu:…………………
Địa chỉ trụ sở:………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Số điện thoại: …………………………
Số tài khoản: …………………………
Đại diện: ………………. Chức vụ : …………
Căn cứ đại diện: ……………………
Hai bên đã thoả thuận và thống nhất ký kết hợp Hợp đại diện hình ảnh thương hiệu số: 24/2020/HĐDVvới các điều khoản như sau:
Điều 1: Phạm vi đại diện
– Bên A sẽ đại diện cho thương hiệu trong toàn bộ hoạt động thương mại của công ty, bao gồm việc cùng đồng hành và làm các công việc phục vụ cho việc quảng bá thương hiệu.
– Bên A là gương mặt đại diện duy nhất của thương hiệu công ty B.
Điều 2: Thực hiện công việc
2.1. Đối với bên A
– Bên A cung cấp đầy đủ các thông tin, giấy tờ về bản thân cho công ty B .
– Có chuẩn bị trước và lập bản kế hoạch để quảng bá sản phẩm/dịch vụ gửi cho công ty B.
– Bên A sẽ tham gia tất cả các hoạt động quảng bá thương hiệu do phía công ty bên B yêu cầu.
– Đăng tải về sản phẩm/dịch vụ trên các kênh trực tuyến (ví dụ như các forum và mạng xã hội).
– Tạo, chia sẻ và trả lời các phản hồi về sản phẩm/dịch vụ trên các kênh trực tuyến.
– Tham gia các chương trình truyền hình với vai trò là người đại diện cho thương hiệu.
– Mở rộng mạng lưới, thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng tiềm năng.
– Chủ động giới thiệu về sản phẩm/dịch vụ của công ty tới những người xung quanh.
– Bên A ngoài việc xây dựng hình ảnh cá nhân đồng thời cũng phải giữ hình ảnh của mình để không làm ảnh hưởng tiêu cực tới thương hiệu mình đang đại diện.
– Nếu có sự thay đổi về kế hoạch ban đầu cho việc quảng bá thương hiệu, bên A phải gửi ý kiến bằng văn bản tới bên B và phải được sự đồng ý từ phía bên B.
2.2. Đối với bên B
– Cung cấp chính xác cho bên A các thông tin về sản phẩm/dịch vụ của mình .
– Phát triển sản phẩm/dịch vụ theo hướng tích cực để không làm mất uy tín của bên A.
– Tài trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho những hoạt động mà bên A thực hiện nhằm quảng bá, lan rộng hình ảnh thương hiệu tới mọi người.
– Sử dụng hình ảnh, các sản phẩm trí tuệ của bên A ( trong giới hạn bên A thoả thuận cho phép) để phục vụ quảng bá sản phẩm/ dịch vụ.
Điều 3: Thời hạn và địa điểm thực hiện hợp đồng
3.1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……
Trong đó, bên A phải chuẩn bị trước và có kế hoạch quảng bá sản phẩm/dịch vụ bằng văn bản để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../…
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết……. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………………………………………
3.2. Địa điểm thực hiện hợp đồng
– Tuỳ vào từng chương trình, chiến dịch quảng bá sản phẩm,dịch vụ , bên A sẽ làm việc tại những địa điểm bên B yêu cầu, việc di chuyển sẽ do bên B chịu trách nhiệm hỗ trợ hoặc chi trả.
– Những địa điểm này đảm bảo sự an toàn, không ô nhiễm, độc hại, không gây ảnh hưởng tới hình ảnh, sức khoẻ, tính mạng của bên A.
Điều 4: Mục đích đại diện hình ảnh thương hiệu
– Lượng người nhắc đến thương hiệu tăng trong và sau thời gian thực hiện hợp đồng.
– Tỉ lệ doanh thu của công ty B tăng sau trong và sau thời gian thực hiện hợp đồng.
– Bên A phát triển hơn trong công việc của mình ( dựa vào những hỗ trợ về mặt kinh phí, hình ảnh từ bên B)
Điều 5: Thoả thuận về sở hữu trí tuệ
– Bên A chỉ được đại diện cho thương hiệu….. của công ty B trong lĩnh vực…. mà không được đại diện cho bất kì thương hiệu/công ty/cá nhân nào khác trong cùng lĩnh vực này trong thời gian bên A đang làm đại diện cho thương hiệu công ty B.
– Bên B được phép sử dụng những sản phẩm trí tuệ của bên A nhằm phục vụ việc quảng cáo, quảng bá sản phẩm của mình trong giới hạn bên A cho phép.
Điều 6: Cam kết của các bên
6.1.Cam kết của bên A
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo.
– Cam kết thực hiện toàn bộ công việc của mình theo thoả thuận tại Điều 2.
– Trong thời gian làm đại diện hình ảnh cho thương hiệu công ty B, bên A không được phép đại diện cho bất kỳ thương hiệu, công ty, cá nhân nào khác có khả năng gây cản trở, đối nghịch với lợi ích công ty B; đồng thời bên A sẽ giữ hình ảnh của bản thân để không làm ảnh hưởng tới thương hiệu công ty B.
– Cam kết giữ bí mật thương hiệu của công ty B trong và sau thời gian làm đại diện hình ảnh.
6.2. Cam kết của bên B
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Không tiết lộ các thông tin bên B cung cấp cho một bên thứ 3 khác không có thẩm quyền tiếp nhận những thông tin đó.
– Các hoạt động của công ty mà bên A tham gia để quảng bá thương thiệu phải lành mạnh, hợp pháp và không gây ảnh hưởng tới lợi ích cá nhân, hình ảnh cá nhân của bên A.
– Không sử dụng hình ảnh cá nhân, sản phẩm trí tuệ của bên A cho một bên thứ 3 khác nằm ngoài phạm vi công việc của Hợp đồng này
– Không sử dụng hình ảnh cá nhân, sản phẩm trí tuệ của bên A một cách bất hợp pháp, trái với đạo đức xã hội.
– Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng này.
Điều 7: Đặt cọc
– Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên A khi bên A hoàn thành công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này.
– Trong trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
– Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên B và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên B.
– Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.
– Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 8: Thù lao dịch vụ
– Bên A và bên B cùng đồng ý về việc bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) trong thời hạn từ ngày…/…/….. đến hết ngày…/…./…….
Giá trên đã bao gồm:……………
Và chưa bao gồm:……………
Điều 9: Phương thức thanh toán
Số tiền đã thoả thuận tại Điều 7 sẽ được bên B chia ra thành…. lần để thanh toán cho bên A, cụ thể:
-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức …………. cho Ông:…………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Hoặc nếu thanh toán chuyển khoản thì sẽ theo thông tin sau:
Số tài khoản:………………………
Tại ngân hàng:……………… Chi nhánh:…………
Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên B sẽ gánh chịu các chi phí này. Và số tiền này sẽ được chi trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin như trên cho ông/bà:…………
Điều 10: Quyền lợi và nghĩa vụ bên A
– Được sử dụng các sản phẩm, dịch vụ công ty B với giá ưu đãi là …% tính trên một sản phẩm/dịch vụ.
– Được nhận thù lao đầy đủ như quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
– Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân cho bên B và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này.
– Cung cấp cho bên B bản kế hoạch cho việc quảng bá sản phẩm/dịch vụ.
– Thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này bằng sự cẩn trọng, tận tuỵ, chuyên nghiệp, hoàn thành một cách nhanh nhất,hiệu quả nhất phù hợp với các yêu cầu hợp lý của bên A.
– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
Điều 11: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B
– Được sử dụng hình ảnh, sản phẩm trí tuệ của bên A để phục vụ mục đích quảng bá cho thương hiệu trong phạm vi công việc của Hợp đồng này.
– Yêu cầu bên A thực hiện các công việc cần thiết cho việc quảng bá thương hiệu.
– Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về sản phẩm/dịch vụ của mình cho bên A.
– Thanh toán thù lao đầy đủ cho bên A như quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
– Hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho công việc của bên A ( bao gồm công việc phục vụ quảng bá thương hiệu và công việc chính của bênA).
– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
Điều 12: Phạt vi phạm
12.1. Đối với bên A
Nếu bên A thực hiện sai kế hoạch ban đầu và trái với cam kết, nghĩa vụ của mình như đã thoả thuận thì bên A sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng này cho 01 ngày vi phạm.
12.2. Đối với bên B
– Nếu bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là…….tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
– Nếu bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình như quy định tại Điều 10 Hợp đồng này sẽ bị phạt số tiền là…….tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
Điều 13: Bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra lỗi của bên nào thì bên đó chỉ trách nhiệm cho việc gây thiệt.
– Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.
Điều 14: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 15: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.
– Lý do khách quan không thể lường trước được ( như dịch bệnh, thiên tai, quy định của nhà nước ) dẫn tới việc không thể thực hiện được hợp đồng này.
Điều 16: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
Ký tên A Ký tên B