CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2020
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số: 24/2020/HĐĐL
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật thương mại 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 27 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO ĐẠI LÝ( Sau đây gọi tắt là bên A):
Công ty:……………………………….
Địa chỉ:……………………..
Điện thoại:…………………..
Mã số thuế:…………………..
Đại diện :………………………Chức vụ:……………….
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
Căn cứ đại diện:………………………
BÊN ĐẠI LÝ ( Sau đây gọi tắt là bên B):
Công ty:…………………………………….
Địa chỉ:………………………………..
Điện thoại:……………………………..
Mã số thuế: …………………………………
Đại diện:……………………..Chức vụ:……………
Căn cứ đại diện:……………………………
Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….
Sau khi bàn bạc, thoả thuận, hai bên đã nhất trí ký kết Hợp đồng Biên dịch này với những điều khoản như sau:
Điều 1: Phạm vi công việc
– Bên B đồng ý làm Đại lý phân phối dòng mỹ phẩm …….. cho bên A kể từ ngày ….tháng…..năm…….
Điều 2: Tiêu chuẩn thực hiện
– Các bên đủ điều kiện của thương nhân và được phép kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm này theo quy định của pháp luật.
– Dòng mỹ phẩm quy định tại Điều 1 Hợp đồng này phải đạt tiêu chuẩn chất lượng theo Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này.
– Sản phẩm bên A cung cấp phải có những giấy tờ chứng nhận đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật; giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ; phiếu bảo hành sản phẩm.
– Bên B đảm bảo thực hiện đúng các biện pháp lưu trữ, bảo quản và giữ được chất lượng hàng hoá như bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hoá do bất kỳ lý do gì ( ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm so lỗi của bên A).
Điều 3: Hình thức đại lý
Bên B đồng ý làm Đại lý phân phối cho dòng mỹ phẩm…………… của bên A với hình thức đại lý độc quyền.
Cụ thể, tại khu vực quận Hà Đông, Hà Nội, bên A chỉ cho bên B mua, bán dòng sản phẩm mỹ phẩm…………….. .
Điều 4: Phương thức giao nhận
– Bên A giao hàng đến cửa kho của bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định.
– Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………../…………bằng văn bản có chữ ký của cá nhân có thẩm quyền bên B.
– Chi phí xếp dỡ từ phương tiện vận chuyển vào kho của bên B do bên B chi trả (kể cả chi phí lưu phương tiện do xếp dỡ chậm).
– Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.
– Thời gian giao hàng:…………
Điều 5: Thực hiện công việc
– Bên A sẽ phải chuyển sản phầm mỹ phẩm ………………… cho bên B để bán cho bên thứ ba với đầy đủ các giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ; chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được phép đưa vào kinh doanh.
– Bên A yêu cầu bên B kí quỹ làm biện pháp bảo đảm thực hiện Hợp đồng này. Cụ thể như sau: ……………………
– Bên A vẫn giữ quyền sở hữu đối với hàng hóa đó cho tới khi bên đại lý bán hàng cho bên thứ ba.
– Bên B có nghĩa vụ bảo quản, giữ gìn hàng hóa, tài sản đã nhận.
– Bên B bán sản phẩm theo đúng giá niêm yết từ bên A.
– Quảng bá sản phẩm mỹ phẩm …….. trên trang cá nhân của bên B trong suốt quá trình hợp đồng có hiệu lực.
– Bên A sẽ giữ số tiền ………………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………) của bên B để đảm bảo quy định chống bán phá giá của bên A. Bên B sẽ được cấp 01 mã số đại lý bán hàng. Số tiền trên bên A sẽ hoàn trả lại cho bên B sau khi kết thúc Hợp đồng này nếu bên B không vi phạm các điều khoản trong hợp đồng này.
– Bên B cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số và tình trạng bán hàng của mình cho bên A mỗi tháng để bên A có kế hoạch hỗ trợ.
– Mọi trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng đại lí đều phải được sự chấp thuận của cả hai bên và được lập thành văn bản
Điều 6: Rủi ro
– Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển hàng hoá của bên A, bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm cho thiệt hại.
– Trường hợp xảy ra sự cố sau quá trình giao nhận hàng hoá, xác nhận thiệt hại do lỗi của bên nào thì bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Điều 7: Giá cả
– Các sản phẩm cung cấp cho bên B được tính theo giá bán sỉ, cụ thể là: …………………….VNĐ ( Bằng chữ: ……………………)
– Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng bên A sẽ thông báo trước cho bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giánếu có xảy ra.
– Tỷ lệ hoa hồng: ……………
Điều 8: Phương thức thanh toán
– Bên B thanh toán cho bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …………….ngày kể từ ngày cuối của tháng bên B đặt hàng.
– Hình thức thanh toán: Trả bằng tiền mặt
Cụ thể, bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà: ……………
Số căn cước công dân:…………………. Số điện thoại:……………….
Hoặc chuyển khoản theo thông tin dưới đây:
Số tài khoản:…………
Tại ngân hàng:………………Chi nhánh:……………………
– Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
– Thời điểm thanh toán được tính là ngày bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
– Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
Điều 9: Điều kiện bảo hành
– Bên A sẽ đổi trả hàng cho bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc lưu trữ, vận chuyển, hướng dẫn bảo quản đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của bên A nhưng vẫn xảy ra lỗi sản phẩm.
– Trường hợp có yêu cầu đổi trả sản phẩm từ phía khách hàng của bên B, bên A sẽ thực hiện đổi trả theo yêu cầu.
Điều 10: Độc quyền
– Hợp đồng này mang tính độc quyền trên khu vực quận Hà Đông, Hà Nội.
– Bên A không được ký thêm hợp đồng độc quyền đại lý với bên thứ ba khác trong khu vực này.
Điều 11: Chuyển nhượng
Một bên của Hợp đồng đại lý này được phép chuyển quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng đại lý cho một bên thứ ba với điều kiện phải được sự chấp thuận của bên còn lại bằng văn bản.
Điều 12: Bảo mật thông tin
– Các bên có trách nhiệm giữ kín tất cả những thông tin mà mình nhận được từ phía bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
– Mỗi bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
– Mỗi bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc phận sự quản lý của mình vi phạm các thoả thuận về bảo mật thông tin trong Hợp đồng này.
– Các bên giữ bí mật mọi thông tin của nhau trong thời hạn … năm kể từ khi Hợp đồng này chấm dứt.
Điều 13: Cam kết của hai bên
13.1. Cam kết bên A
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Cam kết thực hiện toàn bộ công việc của mình và tuân thủ đúng theo các thoả thuận đã quy định trong Hợp đồng này.
13.2. Cam kết bên B
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Cam kết không bán sản phẩm đối thủ của bên A trong khoảng thời gian làm Đại lý phân phối độc quyền cho bên A.
– Cam kết không tự ý thay đổi giá bán niêm yết khi bên A chưa đồng ý. Trường hợp bên B mở sự kiện, khai trương cửa hàng được khuyến mãi thì phải báo cho bên A trước 01 tuần.
– Cam kết không tự ý thêm, bớt, điều chỉnh bảng giá chiết khấu của bên A.
– Cam kết thực hiện toàn bộ công việc của mình và tuân thủ đúng theo các thoả thuận đã quy định trong Hợp đồng này.
Điều 14: Quyền và nghĩa vụ các bên
14.1. Quyền và nghĩa vụ bên A
– Yêu cầu bên B tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số và tình trạng bán hàng.
– Phổ biến mọi thông báo từ công ty đến bên B.
– Cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan tới sản phẩm cho bên B trong quá trình giao nhận hàng hoá.
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí cho bên B theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Hợp đồng này.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
14.2. Quyền và nghĩa vụ bên B
– Sử dụng các hình ảnh từ Website, Fanpage, Facebook, Zalo của bên A.
– Yêu cầu bên A cung cấp các giấy tờ, hoá đơn để hỗ trợ việc kinh doanh của bên B.
– Yêu cầu bên A hỗ trợ khi lên kế hoạch tổ chức sự kiện hoặc showroom bán hàng.
– Được tham gia các khoá học, tào đạo nâng cao kỹ năng bán hàng, sự kiện tri ân của bên A tổ chức.
– Được phép đổi sản phẩm mới khi khách hàng của bên B sử dụng không hợp hoặc kích ứng với sản phẩm.
– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí theo như quy định tại Điều 7 và Điều 8 Hợp đồng này.
– Thực hiện đúng theo cam kết đã thoả thuận trong Hợp đồng này.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Điều 15: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.
2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
3. Bên A có quyền chấm dứt ngay hợp đồng khi bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:
– Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
– Bán phá giá so với bên A quy định.
4. Khi chấm dứt hợp đồng vì lý do đã nêu tại khoản 3 Điều này, bên B phải thanh toán ngay cho bên A tất cả nợ còn tồn tại.
5. Trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng, các bên có nghĩa vụ hoàn trả hàng hóa, tài sản và tài liệu cho nhau. Bên giao đại lý có nghĩa vụ hoàn trả cho bên đại lý tiền kí quỹ ban đầu như đã thoả thuận tại Điều 5.
Điều 16: Phạt vi phạm
– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
Điều 17: Bồi thường thiệt hại
1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:
– Bên B hủy đơn đặt hàng khi bên A trên đường giao hàng đến bên B.
– Bên B vi phạm các vấn đề nói ở khoản 3 Điều 15 đến mức bên A phải đình chỉ hợp đồng.
2. Bên A bồi thường cho bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.
3. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.
4. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.
5. Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra.
Điều18: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 19: Chấm dứt hợp đồng
19.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.
– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
– Khi bên B vi phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Hợp đồng này.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
19.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng
– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 20: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
Ký tên A Ký tên B
Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên