Hợp đồng mua bán cây cảnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY CẢNH

Số: …/HĐMB

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên bán (bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên mua (bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Đặc điểm cây cảnh mua bán

– Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua cây cảnh thuộc sở hữu của bên A, với những thông tin mô tả sau:

  Loại cây:

  Đặc điểm:

– Mọi thông tin khác về số lượng, tình trạng của cây được quy định chi tiết tại Bảng kê mua cây cảnh, được bên B gửi tới bên A chậm nhất là 30 ngày trước ngày chuyển giao cây cảnh.

Điều 2. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

2.1. Đơn giá: 100.000.000 đồng/cây (Giá đã bao gồm thuế VAT 10%)

Bên A cam kết giảm 15% đơn giá với những đơn hàng đặt mua từ 10 cây trở lên.

2.2. Bên A thanh toán giá trị hợp đồng cho bên B theo 2 đợt:

– Đợt 1: thanh toán 30% giá trị hợp đồng, tương đương với … đồng (Bằng chữ:…) vào thời điểm bên B gửi Bảng kê mua cây cảnh.

– Đợt 2: thanh toán 70% giá trị hợp đồng, tương đương với … đồng (Bằng chữ:…) vào thời điểm bên A hoàn tất nghĩa vụ chuyển giao cây cảnh.

– Bên A thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản sau của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

Các bên thống nhất duy trì các giao dịch mua, bán cây cảnh trong vòng 03 (ba) năm, kể từ ngày ký kết Hợp đồng này tức ngày …/…/…

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Bảo lưu quyền sở hữu với tài sản cho đến khi bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán 100% giá trị hợp đồng;

– Yêu cầu bên B nhận cây cảnh được giao;

– Giao cây cảnh đúng thời hạn, địa điểm thỏa thuận;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật dân sự.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Nhận cây cảnh được giao đúng thời hạn và địa điểm;

– Yêu cầu bên A giảm giá và bồi thường thiệt hại phát sinh (nếu có) trong trường hợp chuyển giao cây cảnh không đạt chất lượng đã thỏa thuận;

– Thanh toán đúng hạn theo từng đợt giao, nhận tài sản;

– Trả lãi trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả trong trường hợp không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán.

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật dân sự.

Điều 6. Chuyển giao cây cảnh

– Bên A có trách nhiệm gửi thông báo xác nhận Bảng kê mua cây cảnh của bên B vào cùng ngày bên B gửi thông báo.

– Bên A tiến hành chuyển giao toàn bộ số cây cảnh tới nơi cư trú của bên B, hoặc một địa điểm khác do các bên thỏa thuận, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi thông báo xác nhận Bảng kê mua cây cảnh.

– Toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc dỡ cây cảnh do bên A chi trả.

– Các bên cùng lập và ký xác nhận Biên bản giao, nhận cây cảnh tại thời điểm bên A chuyển giao thành công.

– Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ giao cây cảnh, bên B vi phạm nghĩa vụ nhận cây cảnh thì phải chịu phạt vi phạm hợp đồng theo Điều …

Điều 7. Bồi thường thiệt hại

Bên nào vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì có trách nhiệm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm của mình.

– Bên A bồi thường thiệt hại cho bên B khi tiến hành một trong những hành vi sau:

+ Giao cây cảnh không đúng chủng loại, đặc điểm; không đủ số lượng hoặc không đạt chất lượng thỏa thuận;

+ Chậm giao cây cảnh.

– Bên B bồi thường thiệt hại cho bên A khi tiến hành một trong những hành vi sau:

+ Chậm nhận cây cảnh;

+ Chậm hoặc không gửi Bảng kê mua cây cảnh;

+ Chậm thanh toán giá trị hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết. Các khoản án phí có liên quan do bên thua kiện chịu trách nhiệm chi trả.

– Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên tạm dừng việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn mà các bên không gia hạn;

– Theo một thời hạn khác do các bên thỏa thuận ngoài Hợp đồng;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng do bên kia vi pham nghiêm trọng nghĩa vụ thực hiện hợp đồng;

– Xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng. Bên nào không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng do bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản, chứng minh bất khả kháng là có thật và đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thực hiện hợp đồng của mình. Đồng thời phải bồi thường thiệt hại do chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực 03 (ba) năm, kể từ ngày ký.

– Hợp đồng gồm 04 (bốn) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

– Đính kèm Hợp đồng này là 01 (một) bản Bảng kê mua cây cảnh lần 1.

– Trường hợp có thỏa thuận sửa đổi, bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì thỏa thuận phải được lập thành văn bản có chữ ký của cả hai bên. Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

Bên A                                                                                Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                                               (Ký và ghi rõ họ tên)

1900.0191