HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠO THƯƠNG PHẨM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……,ngày …..tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠO THƯƠNG PHẨM
Số:……./HĐMBGTP
- Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24 tháng 1 năm 2015;
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:
Bên A: Công ty cổ phần nông nghiệp A
Trụ sở :
Điện thoại: ………………………….. Fax…………………………….
Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….
Mã số thuế: ………………………………………………………………
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Chủ tịch công ty
Số tài khoản:……………………………………………………………………………..
Ngân hàng:…………………………………………………………………………………
Bên B: Công ty TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ B
Trụ sở:
Điện thoại: ………………………….. Fax…………………………….
Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….
Đại diện: Nguyễn Văn Giang
Chức vụ : Giám đốc công ty
Số tài khoản:……………………………………………………………………………..
Ngân hàng:…………………………………………………………………………………
Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:
Điều 1.Nội dung thỏa thuận
Bên A giao hàng mặt hàng gạo cho bên B theo yêu cầu của bên B.
Điều 2: Đối tượng hợp đồng
Gạo thơm trắng
Điều 3. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Màu sắc | Màu trắng đặc trưng cho từng giống |
2. Mùi, vị | Mùi thơm tự nhiên đặc trưng cho từng giống và không có mùi, vị lạ |
3. Côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường | Không được có |
5.2 Các chỉ tiêu chất lượng của gạo thơm trắng được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Chỉ tiêu chất lượng của gạo thơm trắng
Nhóm gạo | Hạng gạo | Tỷ lệ hạt theo chiều dài, % khối lượng | Thành phần của hạt, % khối lượng | Các loại hạt khác, % khối lượng, không lớn hơn | Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn | Thóc lẫn, số hạt/kg, không lớn hơn | Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn | Mức xát | ||||||||
Hạt rất dài, L > 7,0 mm | Hạt ngắn, L < 6,0 mm | Hạt nguyên | Tấm | Tấm nhỏ | Hạt đỏ + hạt sọc đỏ + hạt xát dối | Hạt vàng | Hạt bạc phấn | Hạt bị hư hỏng | Hạt xanh non | Hạt lẫn loại | ||||||
Gạo hạt dài | 100 % | ≥ 10 | ≤ 10 | ≥ 60,0 | ≤ 2 a | < 0,1 | 0 | 0,2 | 3,0 | 0,25 | 0 | 8,0 | 0,05 | 2,0 | 14,0 | Rất kỹ |
5% | ≥ 5 | ≤ 10 | ≥ 60,0 | ≤ 7 b | < 0,1 | 1,0 | 0,25 | 5,0 | 0,5 | 0,1 | 10,0 | 0,1 | 3,0 | 14,0 | Rất kỹ | |
10% | ≥ 5 | ≤ 15 | ≥ 55,0 | ≤ 12 c | < 0,3 | 2,0 | 0,5 | 6,0 | 1,0 | 0,2 | 10,0 | 0,1 | 5,0 | 14,0 | Xát kỹ | |
15% | – | ≤ 15 | ≥ 55,0 | ≤17 d | < 0,5 | 3,0 | 0,5 | 7,0 | 1,0 | 0,2 | 10,0 | 0,2 | 5,0 | 14,0 | Xát kỹ | |
Gạo hạt ngắn | 100 % | – | > 75 | ≥ 60,0 | ≤ 2 a | < 0,1 | 0 | 0,2 | 3,0 | 0,25 | 0 | 8,0 | 0,05 | 2,0 | 14,0 | Rất kỹ |
5 % | – | > 75 | ≥ 60,0 | ≤ 7 b | < 0,1 | 1,0 | 0,25 | 5,0 | 0,5 | 0,1 | 10,0 | 0,1 | 3,0 | 14,0 | Rất kỹ | |
10 % | – | > 70 | ≥ 55,0 | ≤ 12 c | < 0,3 | 2,0 | 0,5 | 6,0 | 1,0 | 0,2 | 10,0 | 0,1 | 5,0 | 14,0 | Xát kỹ | |
15% | – | > 70 | ≥ 55,0 | ≤ 17 d | < 0,5 | 3,0 | 0,5 | 7,0 | 1,0 | 0,2 | 10,0 | 0,2 | 5,0 | 14,0 | Xát kỹ | |
a Chiều dài tấm từ 0,5 L đến 0,8 L (L là chiều dài trung bình của hạt gạo); b Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,75 L; c Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,7 L; d Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,65 L. |
Tất cả đều dựa theo TCVN 11889:2017 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Điều 4. Bao bì đóng gói hàng hóa
Tiêu chuẩn Việt Nam
Dựa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5646:1992 về gạo – bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành và sự thoản thuận của các bên .
Điều 5. Quy cách phẩm chất
– Tấm: tối đa 35%
– Thuỷ phần: tối đa 14,5%
– Tạp chất: tối đa 0,4%
– Gạo vụ mùa 1998-1999
Điều 6. Số lượng
STT | Sản phẩm | ĐVT | Giá | Thành tiền |
1 | Gạo thơm trắng | ……/tấn | …….. | ………… |
2 | ||||
VAT 10% | ||||
Tổng tiền |
( tính bằng tiền Việt Nam Đồng)
Điều 7. Thời han và phương thức thanh toán
Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: đồng/ lô hàng
(Bằng chữ: ngàn đồng)
Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán:
Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:
Lần 1: ……………. tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.
Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau ………………………ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.
(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của các bên
1.Bên A không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên B đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên B, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
3. Bên A phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên A vi phạm hợp đồng.
4. Bên B có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.
Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên B trong thời gian là …………… tháng.
2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 10: Ngưng thanh toán tiền mua hàng
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11: Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 12. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp
1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.
Điều 13: Điều khoản chung
1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Kí tên A | Kí tên B |