Hợp đồng nhượng quyền thương mại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Số: …/HĐNQTM

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên nhượng quyền (Bên A):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Bên nhận quyền (Bên B):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung quyền thương mại

1. Bên A cho phép và yêu cầu bên B tự mình tiến hành công việc kinh doanh nhà hàng buffet chay theo hệ thống do bên A quy định và phải gắn với nhãn hiệu, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên A.

2. Chi tiết nội dung quyền thương mại:

– Bên B được quyền sử dụng nhãn hiệu “…” theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số … được cấp ngày…../…./….của bên A để gắn lên các biển hiệu nhà hàng, nội thất trang trí, giấy tờ giao dịch, phương tiện kinh doanh tại nhà hàng của mình;

– Bên B được sử dụng khẩu hiệu kinh doanh của bên A là: …

– Bên B được sử dụng biểu tượng kinh doanh của bên A là: …

– Bên B được sử dụng bí mật kinh doanh của bên A là cách lựa chọn, sơ chế và chế biến thực phẩm; cách pha chế đồ uống; định hướng kinh doanh và chiến lược quảng cáo do bên A xây dựng để thực hiện hoạt động kinh doanh tại nhà hàng của mình.

Điều 2. Đăng ký nhượng quyền thương mại

1. Trước khi tiến hành nhượng quyền thương mại, bên A phải hoàn tất thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại với Sở Thương mại tỉnh nơi bên A đăng ký kinh doanh.

2. Trường hợp vào thời điểm ký kết hợp đồng, bên A đã hoàn tất thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại nhưng chưa có thông báo từ Sở Thương mại tỉnh thì bên B được hoãn thực hiện nghĩa vụ thanh toán phí nhượng quyền ban đầu theo Điều 2.1 của Hợp đồng này cho đến khi bên A nhận được thông báo về đăng ký nhượng quyền thương mại.

Điều 3. Thời hạn nhượng quyền thương mại

1. Thời hạn nhượng quyền thương mại theo nội dung tại Điều 1 của Hợp đồng này là 05 (năm) năm, kể từ ngày ký.

2. Trường hợp kết thúc thời hạn nêu trên mà các bên vẫn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì Hợp đồng coi như được tự động gia hạn thêm 05 (năm) năm.

Điều 4. Phí nhượng quyền thương mại và cách thức thanh toán

1. Phí nhượng quyền thương mại bao gồm phí nhượng quyền ban đầu và phí nhượng quyền hàng tháng.

– Phí nhượng quyền ban đầu: 200.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng)

Đây là khoản phí bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng.

– Phí nhượng quyền hàng tháng: được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng doanh thu theo tháng của bên B kể từ thời điểm nhượng quyền. Cụ thể mức phí được quy định trong bảng sau:

NĂM NHƯỢNG QUYỀN02 năm đầu02 năm tiếp theoNăm thứ 5 trở đi
PHÍ NHƯỢNG QUYỀN HÀNG THÁNG/TỔNG DOANH THU BÊN B10%8%3%

Đây là khoản phí bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A vào giai đoạn từ ngày 05 đến ngày 10 hàng tháng, bắt đầu tính từ tháng chuyển nhượng thứ 2.

2. Bên B thực hiện thanh toán phí nhượng quyền ban đầu và phí nhượng quyền hàng tháng cho bên A thông qua hình thức chuyển khoản theo thông tin tài khoản của bên A được ghi tại Điều 8.3 của Hợp đồng này.

Điều 5. Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh

1. Bên A có quyền kiểm soát, quản lý và hỗ trợ bên B trong việc điều hành công việc kinh doanh tại nhà hàng của bên B.

2. Bên B có toàn quyền quyết định về kế hoạch kinh doanh và hoạt động chi tiêu trong nội bộ nhà hàng. Bên B có nghĩa vụ gửi báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh hàng tháng của nhà hàng cho bên A, chậm nhất vào ngày 10 của tháng kế tiếp tháng có doanh thu được kê khai.

3. Trường hợp thực hiện chiến dịch quảng cáo do bên A đề xuất, mọi chi phí liên quan trong việc chạy quảng cáo tại nhà hàng của bên B do bên A chịu trách nhiệm chi trả.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được nhận phí nhượng quyền đầy đủ, đúng hạn;

– Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh nhà hàng của bên B;

– Tổ chức kiểm tra đột xuất hoạt động kinh doanh nhà hàng của bên B;

– Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho bên B để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;

– Hoàn thiện thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại trước khi tiến hành nhượng quyền cho bên B;

– Đối xử bình đẳng giữa bên B với các thương nhân nhận quyền khác trong hệ thống nhượng quyền thương mại của mình.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại;

– Yêu cầu bên A đối xử bình đẳng giữa các thương nhân cùng nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại của bên A;

– Không được phép nhượng quyền lại cho bên thứ ba;

– Thanh toán phí nhượng quyền đầy đủ, đúng hạn;

– Báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng của nhà hàng cho bên A;

– Đầu tư đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận các quyền và bí quyết kinh doanh mà bên A chuyển giao;

– Giữ bí mật về mọi bí quyết kinh doanh được bên A nhượng quyền, kể cả sau thời điểm chấm dứt Hợp đồng này;

– Ngừng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt Hợp đồng này;

– Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại;

Điều 8. Vi phạm hợp đồng

1. Bên vi phạm Hợp đồng này phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều chịu phạt vi phạm với mức phạt là: 15.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn).

2. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên bị vi phạm gửi văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm.

3. Phương thức thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là phương thức chuyển khoản, bên vi phạm chịu trách nhiệm chuyển khoản khoản tiền tương ứng vào số tài khoản của bên bị vi phạm.

Thông tin tài khoản của bên A:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Thông tin tài khoản của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thỏa thuận mà các bên không gia hạn;

2. Theo một thời hạn thỏa thuận khác bằng văn bản;

3. Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết ít nhất 30 ngày trước khi đơn phương chấm dứt. Nghĩa vụ thông báo không đặt ra trong những trường hợp sau:

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần báo trước nếu:

+ Bên B không còn Giấy phép kinh doanh mà theo quy định của pháp luật cần phải có để tiến hành công việc kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại.

+ Bên B bị giải thể hoặc bị phá sản theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Bên B vi phạm pháp luật nghiêm trọng có khả năng gây thiệt hại lớn cho uy tín của hệ thống kinh doanh của bên A.

+ Bên B không khắc phục những vi phạm không cơ bản trong hợp đồng nhượng quyền thương mại trong một thời gian hợp lý, mặc dù đã nhận được thông báo bằng văn bản yêu cầu khắc phục vi phạm đó từ Bên nhượng quyền.

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần báo trước nếu:

+ Bên A không đưa ra thông tin, không trao đổi hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại của mình;

+ Bên A không bảo đảm quyền sử dụng của bên B đối với những đối tượng được ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này;

+ Bên A có hành vi đối xử thiên vị với các bên nhận quyền khác bên B trong hệ thống nhượng quyền thương mại của bên A.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực 05 (năm) năm, kể từ ngày ký tức ngày …/…/…

2. Hợp đồng gồm 07 (bảy) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

3. Các Phụ lục và sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải được lập thành văn bản có chữ ký của cả hai bên và đưcọ đính kèm Hợp đồng này. Các Phụ lục và sửa đổi, bổ sung được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong hợp đồng.

Bên A                                                                             Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                       (Ký và ghi rõ họ tên)

1900.0191