Hợp đồng thuê khoán tàu biển

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN TÀU BIỂN

Về việc chuyên chở hàng hoá

Số:……/HĐTKTB

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015
  • Căn cứ: nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay ngày….tháng….năm…..tại địa chỉ……., chúng tôi bao gồm:

Bên A( Bên cho thuê): Công ty TNHH A

Địa chỉ trụ sở:…………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:……………                 Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:…………….

Tên tài khoản ngân hàng:………..

Số tài khoản ngân hàng:……………

Chi nhánh ngân hàng:………………..- Vietcombank

Bên B( Bên thuê): Công ty TNHH B

Địa chỉ trụ sở:…………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:……………

Cùng bàn bạc và thống nhất những thoả thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B thuê khoán tàu biển để chuyên trở hàng hoá vào ngày…tháng….. năm……

Điều 2. Tàu

Hai bên thoả thuận tàu được sử dụng chuyên chở là tàu có:

            +tên tàu:………..

            +quốc tịch tàu:……….

            +động cơ:………….

            +trọng tải:…………..

            +dung tích:…………..

            +vị trí của tàu:…………….

            + năm sản xuất tàu:………..

            Bên A phải kiểm tra tàu và cho bảo dưỡng tàu trước ít nhất 2 ngày trước khi thực hiện hoạt động chuyên chở cho bên B. Trong trường hợp, tàu có vấn đề hỏng hóc hoặc không thể hoạt đông, bên A cần có tàu thay thế, có đặc điểm kĩ thuật tương đương như tàu đã quy định trong hợp đồng này.

Điều 3. Hàng hoá

            Bên B cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin hàng hoá bao gồm: tên hàng, loại bao bì, đặc điểm hàng hoá, thể tích hoặc trọng tải,…. Theo phụ lục đi kèm hợp đồng này.

            Bên B chịu trách nhiệm về mọi tổn thất, thiệt hại nếu việc khai báo, cung cấp thông tin không đầy đủ, chính xác.

Điều 4. Chứng từ hàng hoá

            Bên B phải gửi theo hàng hoá các giấy tờ cần thiết về hàng hoá trong quá trình vận chuyển để chứng minh tính hợp pháp của hàng hoá theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc theo thoả thuận trong hợp đồng mua bán đã kí với bên thứ ba.

            Bên B phải gánh chịu trách nhiệm đối với tất cả các rủi ro, thiệt hại và chi phí phát sinh trong trường hợp hàng hoá vi phạm pháp luật, bị bắt giữ, bị cầm giữ, bị tạm giữ, bị tịch thu hoặc bị người nhận hàng từ chối do chúng bị thiếu, bị lỗi.

Điều 5. Thời gian và địa điểm bốc hàng

            Bên A phải đến cảng bốc…………. vào….giờ đến…..giờ, ngày….. tháng…. năm ….. và đến cảng dỡ……….vào…giờ đến….giờ, ngày….tháng….năm….

            Trường hợp bên A đến sớm hơn thời gian trên, hoặc không đúng cảng bốc dỡ mà phí sinh cước phí thì bên B sẽ không chi trả chi phí này.

            Trường hợp bên A đến muộn gây tổn thất, hoặc phát sinh cước phí thì bên A phải bồi thường cho bên B.

Điều 6. Cưới phí và thanh toán cước phí

6.1 Cưới phí sẽ được tính theo trọng lượng hàng hoá thực tế xếp lên tàu như sau:

Giá cước là :……………….( bằng chữ:…………..)

Cước phí không bao gồm các chi phí về bốc dỡ, bao bì, vật liệu chèn lót, chằng buộc hàng hoá trừ trường hợp có thoả thuận khác

6.2 Cước phí thanh toán trước: Bên B sẽ thanh toán cước 50% cho bên A khi bên A xếp hàng lên tàu xong.

Cước phí thanh toán sau: Bên B sẽ thanh toán cước còn lại cho bên A khi bên A đến cảng dỡ hàng và sau khi bên B kiểm tra hàng hoá.

6.3 Thanh toán cước: Cước phí sẽ được thanh toán bằng tiền mặt cho chủ tàu, hoặc đại diện của chủ tàu tại cảng bốc và dỡ hàng.

Điều 7. Chi phí và thời gian bốc dỡ hàng

7.1.Bên B chịu toàn bộ chi phí cho việc bốc dỡ hàng. Trong trường hợp bên A trả thay cho bên B chi phí bốc dỡ hàng, bên B phải thanh toán toàn bộ chi phí bốc dỡ hàng và các chi phí khác như: phí lưu container, lưu kho, lưu bãi, thuế và các khoản phí, phụ phí phát sinh khác.

7.2. Thời gian cho phép bốc dỡ hàng là 5 ngày bốc và 5 ngày dỡ. Trường hợp thời gian bốc dỡ chậm trễ, Bên A phạt bên B số tiền là ………

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của các bên

8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

-Có trách nhiệm chuẩn bị thiết bị, phương tiện, nhân lực để sẵn sàng theo yêu cầu của bên B.

-Chịu trách nhiệm về tổn thất, mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá nếu như sự việc đó xảy ra trong thời hạn, phạm vi trách nhiệm của bên A.

-Bên A thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng này.

8.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

            -Chịu trách nhiệm đảm bảo hàng hoá được đóng gói bền chắc không gây thiệt hại đối với con người và tài sản trong suốt quá trình vận chuyển. Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ đóng gói dẫn đến việc hàng hoá gây ra thiệt hại đối với con người, tài sản, bên A phải chịu trách nhiệm pháp lí với mọi tổn thất gây ra.

            – Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ đúng hạn các khoản cước phí theo quy định của hợp đồng này.

Điều 9. Trách nhiệm và miễn trách của người chuyên chở:

Người chuyên chở có trách nhiệm đối với những hư hỏng, mất mát của hàng hoá trong các trường hợp sau:
– Do thiếu sự cấn mẫn hợp lý làm cho tàu không đủ khả năng đi biển.
– Do xếp đặt hàng hoá không tốt, do bảo quản hàng hoá không chu đáo.
Người chuyên chở cũng được miễn trách nhiệm đối với những hư hỏng, mất mát của hàng hoá do các nguyên nhân và trường hợp sau:
– Do thiên tai, tai nạn bất ngờ ngoài biển, cướp biển
– Do ẩn tỳ của tàu và máy móc
– Do bản chất của hàng hoá
– Do cháy, nhưng không do lỗi của sĩ quan thuỷ thủ trên tàu.
– Do chiến tranh và các hoạt động bị bắt, tịch thu của chính phủ.

Điều 10. Vi phạm và chế tài

10.1 Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo thoả thuận của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có sự thoả thuận của hai bên, thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng.

10.2 Bên vi phạm hợp đồng , ngoài việc chịu phạt vi phạm theo thoả thuận tại khoản 10.1. Điều này, còn phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn những khoản thiệt hại: thiệt hại thực tế, trực tiếp mà một bên phải gánh chịu do bên còn lại vi phạm hợp đồng gây ra; thiệt hại là khoản lợi nhuận mà bên bị vi phạm lẽ ra được hưởng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng của bên còn lại, các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc, phục thiệt hại, để thực hiện công việc cần thiết nhằm đòi bồi thường thiệt hại, bảo vệ quyền lợi của bên bị vi phạm trong trường hợp bên vi phạm không ngay lập tức khắc phục, bồi thường thiệt hại khi nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên ABên B
1900.0191