Hợp đồng thuê viết kịch bản/thiết kế trang phục

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A( bên cho thuê):  Công ty thiết kế trang phục ABC

Địa chỉ trụ sở:…………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B( bên thuê): Nguyễn Văn B                

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………

Hiện tại cư trú tại:………………

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất những thoả thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Theo lời đề nghị của bên B, bên A nhận thiết kế trang phục biểu diễn cho bên B theo gói cơ bản bao gồm: thiết kế 3 bộ áo dài có hoạ tiết mang đậm chất văn hoá Việt Nam và các phụ kiện kèm theo.

Điều 2: Phạm vi công việc

Bên A thực hiện thiết kế trang phục cho bên B theo phạm vi công việc bao gồm:

-Bên A xem xét và nghiên cứu chủ đề mà bên B hướng đến, từ đó đưa ra ý tưởng và phát thảo bản thiết kế cho phù hợp.

-Bên A chủ động yêu cầu bên B đưa ra những thông tin cần thiết để thực hiện thiết kế: số đo người mẫu,…

-Bên A lựa chọn các gam màu và mảng màu phù hợp và tư vấn cho bên B để đi đến thống nhất

-Bên A lựa chọn chất liệu vải phù hợp với yêu cầu của bên B

-Thiết kế hoàn chỉnh sản phẩm cho bên B theo đúng mẫu duyệt mà hai bên thống nhất.

Điều 3. Tiêu chuẩn và chất lượng

-Các mẫu thiết kế đảm bảo mang tính thẩm mĩ, mang tính thời trang kết hợp giữa hiện đại và truyền thống, nhưng không trái với thuần phong mĩ tục.

          -Các mẫu thiết kế có tỉ lệ số đo chuẩn theo số đo của người mẫu

          -Nhà thiết kế là người có ít nhất 5 năm trong lĩnh vực này.

Điều 4. Thời gian thiết kế

-Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên A phải hoàn thành bản phác thảo của 3 bộ trang phục cho bên B để bên B lựa chọn và đưa ra yêu cầu chỉnh sửa chi tiết cho từng bộ trang phục.

-Trong trường hợp bên B không chọn được mẫu thiết kế nào trong các bản phác thảo, bên A tiếp tục gửi thêm các bản phác thảo mới để bên B chọn cho tới khi hoàn thành mẫu thiết kế.

Điều 5. Bàn giao sản phẩm

Sau khi bên B đã duyệt sản phẩm thành phẩm, bên A phải bàn giao lại cho bên B sản phẩm hoàn chỉnh, 1 CD chứa toàn bộ các bản thiết kế dưới dạng file gốc ( corel) và các định dạng sử dụng trên máy tính(JPG,PDF), biên bản thanh lí và hoá đơn giá trị gia tăng.

Điều 6. Giá trị hợp đồng – Phương thức thanh toán

6.1     Tổng giá trị hợp đồng là: 50.000.000 (VND) ( Bằng chữ:Năm mươi triệu đồng)

( Giá trên đã bao gồm 10% thuế VAT)

6.2     Bên B thanh toán cho bên A làm 2 đợt

-Đợt 1: Thanh toán 50% cho bên A sau khi chốt được bản thảo

-Đợt 2: Số tiền còn lại bên B sẽ hoàn tất thanh toán cho bên A sau khi bên A bàn giao sản phẩm theo khoản 1.3 Điều 1 của hợp đồng này và hoá đơn giá trị gia tăng của bên B.

6.3     Cách thức thanh toán

          Bên B thanh toán bằng cách chuyển khoản cho bên A

          Tài khoản hưởng thụ:

          -Chủ tài khoản: Nguyễn Văn A

          -Tài khoản số: 142134794787 tại ngân hàng Vietcombank

          -Chi nhánh Đống Đa, Hà Nội

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

7.1     Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Chịu trách nhiệm thiết kế hoàn toàn mới, không bị trùng lặp các mẫu mà công ty đã thiết kế, hoặc có xuất hiện trên thị trường. Chịu trách nhiệm về pháp lý về các tài liệu và mẫu thiết kế bàn giao cho bên B.

– Đảm bảo thời gian thiết kế theo đúng thời gian đã nêu ở khoản 1.3 Điều 1. Nếu bên A chậm trễ hơn 15 ngày so với thời gian quy định tại khoản 1.3 Điều 1 thì bên B sẽ chấm dứt hợp đồng với bên A mà không phải trả bất kì chi phí nào.

– Bên A được quyền sử dụng mẫu thiết kế với mục đích giới thiệu năng lực của bên A

– Bảo quản các tài liệu của bên A và bàn giao lại khi kết thúc hợp đồng.

7.2     Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Không kéo dài thời gian duyệt mẫu quá 7 ngày để tránh trường hợp rủi ro và ảnh hưởng đến tiến độ thiết kế. Sau 10 ngày kể từ khi nhận được mẫu của bên A, bên B không có ý kiến phản hồi nào mặc nhiên mẫu thiết kế được coi là được duyệt.

– Thanh toán các khoản phí theo quy định của Điều 3 hợp đồng này. Trong trường hợp mà bên B không thanh toán nghĩa vụ theo hợp đồng này mà sử dụng mẫu thiết kế của bên A thì bên A sẽ dựa trên tài liệu thiết kế cho bên B để khởi kiện

Điều 8. Phạt vi phạm

8.1     Trong trường hợp, đến ngày thanh toán thù lao mà Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên A. Thì Bên B phải chịu phạt theo lãi suất ngân hàng Vietcombank trên số tiền chậm trả, đồng thời thanh toán toàn bộ số tiền thù lao gốc cho Bên A.

8.2     Một trong hai bên không thực hiện đúng theo thoả thuận của hợp đồng này hoặc đơ phương chấm dứt hợp đồng không có căn cứ pháp luật hoặc thoả thuận của cả hai bên thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng. Ngoài việc chịu phạt vi phạm, nếu hành vi vi phạm gây thiệt hại, bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.    

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

9.1     Trường hợp các bên có tranh chấp hoặc liên quan đến hợp đồng này thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.

9.2     Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, trường hợp các bên không thương lượng, hoà giải được các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này thì một hoặc cả hai bên được khởi kiện tại Toà án nơi bên B có trụ sở.

9.3     Bên thua kiện phải chi trả toàn bộ án phí, các khoản lệ phí toà án, tiền thuê luật sư, giám định, tiền đi lại và toàn bộ chi phí tranh chấp khác. Trường hợp bên thắng kiện đã chi trả thì bên thua kiện phải hoàn trả cho bên tháng kiện những chi phí nêu trên.

Điều 10 Chấm dứt hợp đồng

10.1.  Một trong hai bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, bên bị vi phạm phải gửi văn bản thông báo về hành vi vi phạm và yêu cầu chấm dứt cho bên vi phạm trong vòng 15 ngày kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. Sau khi đã gửi thông báo theo đúng thời gian và đúng quy định, bên bị vi phạm có quyền tuyên bố chấm dứt hợp đồng mặc dù có hay không có thiệt hại xảy ra.

10.2   Một trong các bên đã hoàn tất mọi nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này và đã gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia bằng văn bản trước ngày chấm dứt hợp đồng ít nhất 30 ngày.

10.3   Trường hợp bất khả kháng các bên không còn có nhu cầu hoặc không có khả năng thực hiện hợp đồng thì hợp đồng chấm dứt.

10.4.  Theo thỏa thuận giữa các Bên;

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

11.1   Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.Hợp đồng này thể hiện toàn bộ nội dung thoả thuận được thống nhất giữa các bên và thay thế tất cả các thoả thuận trước đó dù bằng văn bản hay trao đổi giữa các bên liên quan đến nội dung của hợp đồng này.

11.2   Nếu có bất kì điều khoản nào của hợp đồng này xác định voo hiệu, bất hợp pháp, hay không thể thực thi vì bất kì lý do gì, tính hợp lệ, hợp pháp và tính thực thi của các điều khoản còn lại sẽ không bị ảnh hưởng.

11.3   Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

11.4   Hợp đồng này được lập thành 02 bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Bên ABên B
1900.0191