Hợp đồng tư vấn lắp đặt cơ sở giáo dục/trường học

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…. năm….

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẮP ĐẶT

Về việc lắp đặt thiết bị trường học

Số:…….HĐTVLĐ

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ: nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay ngày….tháng….năm…..tại địa chỉ……., chúng tôi bao gồm:

Bên A( Bên cho thuê): Công ty TNHH A

Địa chỉ trụ sở:………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tên tài khoản ngân hàng:………..

Số tài khoản ngân hàng:……………

Chi nhánh ngân hàng:………………..- Vietcombank

Bên B( Bên thuê): Công ty TNHH B

Địa chỉ trụ sở:……………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc và thống nhất những thoả thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý tư vấn lắp đặt cho bên B về các trang thiết bị mà bên B yêu cầu theo chuẩn của bộ giáo dục đưa ra.

Điều 2. Chuyên môn và kinh nghiệm

Bên A đảm bảo người trực tiếp tư vấn cho bên B có từ 3 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực này. Trong trường hợp người tư vấn không có chuyên môn, dẫn đến tư vấn cho bên B thiết bị không đạt tiêu chuẩn của bộ giáo dục, bên B phạt bên A 100% giá trị hợp đồng đồng thời bồi thường thiệt hại nếu gây ra thiệt hại, tổn thất.

Điều 3. Phạm vi tư vấn

Phạm vi tư vấn bao gồm các công việc sau đây:

3.1       Bên A kiểm tra và tư vấn cho bên B tình trạng sử dụng của các trang thiết bị hiện có, chỉ rõ các thiết bị chưa đạt tiêu chuẩn, các thiết bị có thể sửa chữa và không thể sửa chữa cần thay thế.

3.2       Bên A tư vấn cho bên B các trang thiết bị cần thiết để phục vụ các phòng học đặc thù: khoa học – công nghệ, tin học, thể chất,…. Tư vấn cụ thể về số lượng, chủng loại, công năng của các thiết bị cần thiết. Cung cấp các nhà cung cấp uy tín và tư vấn để bên B lựa chọn.

3.3       Bên A tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc………….

Điều 4. Phương thức tư vấn

            -Bên A trực tiếp tư vấn cho bên B

            -Bên A tư vấn bằng văn bản, thư điện tử cho bên B

            -Bên A thay mặt bên B tiến hành các công việc khi bên B yêu cầu

Điều 5. Thời gian tư vấn và thời hạn tư vấn

5.1       Thời gian tư vấn được thoả thuận như sau

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên A phải tiến hành kiểm tra và tư vấn cho bên B về tình trạng sử dụng của các thiết bị hiện có, đưa ra giải pháp sửa chữa hoặc thay thế.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên A phải tiến hành tư vấn theo khoản 3.2 hợp đồng này.

5.2       Thời hạn tư vấn tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm hai bên kí bên bản thanh lí hợp đồng.

Điều 6. Phí tư vấn và phương thức thanh toán

6.1       Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 3 được tính trọn gói là ……….. (bằng chữ: ………….), đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

6.2       Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành ………… đợt như sau:

Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:………….. (bằng chữ: ……….….) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

……………

Thanh toán đợt cuối: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ………………. (bằng chữ: …………) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

6.3       Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Đồng tiền thanh toán:…………

Đối với hình thức chuyển khoản bên B chuyển khoản cho bên A theo số tài khoản được ghi ở đầu hợp đồng này.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

7.1       Quyền và nghĩa vụ của bên A

-Bên A có nghĩa vụ tư vấn đúng thời gian thoả thuận của hai bên để không ảnh hưởng đến tiến độ thi công lắp đặt của bên B

– Bên A có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về tư vấn của mình, bên A cam kết thông tin bên A đưa ra là trung thực.

-Bên A có quyền yêu cầu bên B cung cấp giấy tờ, hoặc thiết bị liên quan đến quá trình kiểm tra và tư vấn

-Bên A có quyền ngưng cung cấp dịch vụ tư vấn cho bên B nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng hạn.

7.2       Quyền và nghĩa vụ của bên B

            -Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ đúng hạn cho bên A

-Bên B có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ hoặc thiết bị liên quan đến quá trình kiểm tra và tư vấn cho bên A

Điều 8. Vi phạm và chế tài

8.1       Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo thoả thuận của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có sự thoả thuận của hai bên, thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng.

8.2       Trường hợp bên A đưa ra thông tin không trung thực, tư vấn cho bên B nhằm mục đích trục lợi, bên B phạt bên A 100% giá trị hợp đồng đồng thời bên A phải bồi thường nếu việc tư vấn không trung thực của bên A gây thiệt hại.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

9.1        Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

             Bên B không thanh toán đúng hạn mà không thông báo lại cho bên A

9.2       Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

            +Phát hiện bên A không trung thực trong quá trình tư vấn, đưa ra thông tin sai lệch về nhà cung cấp, hoặc thiết bị không đạt chuẩn.

            + Bên A không thực hiện công việc đúng thời gian quy định của hợp đồng này.

9.3       Hai bên có thoả thuận chấm dứt hợp đồng

9.4       Trường hợp bất khả kháng là nguyên nhân là chấm dứt hợp đồng

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

-Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

-Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

-Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên ABên B
1900.0191