HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHÀ Ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……,ngày …..tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHÀ Ở
Số:……./HĐTVTKXDNO
- Căn cứ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24 tháng 1 năm 2015;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:
Bên A: Công ty Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại A
Địa chỉ:
Điện thoại: ………………. Fax…………..
Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….
Mã số thuế: ………………………..
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Chủ tịch công ty
Số tài khoản:……………………………
Ngân hàng:…………………………
Bên B: Công ty TNHH dịch vụ B
Địa chỉ:
Điện thoại: …………….. Fax………….
Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….
Đại diện: Nguyễn Văn Giang
Chức vụ : Giám đốc
Số tài khoản:…………………………..
Ngân hàng:………………………………..
Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận
Bên A tư vấn thiết kế xây dựng nhà ở nhà cho Bên B.
Điều 2. Mô tả công việc
2.1 Tư vấn và thiết kế cơ sở ban đầu: ( Giai đoạn 1:từ 1 đến 2 tuần )
– Thiết kế mặt bằng, phối cảnh mặt tiền, các mặt đứng, các mặt cắt,- Bố trí phòng, phân bố không gian, thông tầng, mái .
2.2 Thiết kế kỹ thuật triển khai chi tiết: ( Giai đoạn 2: từ 2 tuần đến 3 tuần ) Điều chỉnh không quá 3 lần điều chỉnh với khối lượng điều chỉnh không quá 30% khối lượng trong suốt gia đoạn triển khai thiết kế:
– Thiết kế phối cảnh mặt tiền, phối cảnh phòng khách, các phòng ngủ, bếp và các không gian sinh hoạt chung của gia đình.
– Thiết kế triển khai kiến trúc chi tiết vách, cổng, cửa, tường, trần, đèn, lát gạch, thiết bị vệ sinh, cầu thang, ban công, trang trí, bệ đỡ, lam lấy sáng.
– Thiết kế kết cấu chi tiết móng, cột, sàn, seno, cầu thang, đà giằng, đà kiềng, đà sàn, ban công.
– Thiết kế hệ thống cấp điện, hệ thống chiếu sáng;
– Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước;
– Thiết kế hệ thông thông tin, liên lạc: Điện thoại, Cáp Trường Hình, ADSL internet.
– Cung cấp bản dự toán: mang tính tương đối. Trường hợp chào thầu thì Công ty tính theo đơn giá thực tế công ty
2.3.Giám sát quyền tác giả: ( Trong suốt giai đoạn thi công )Thực hiện từ 05 – 10 lần tại công trường, thời lượng mỗi lần tư vấn không quá 120 phút1.
2.3.1 Giám sát kết cấu (Kỹ sư đảm trách)
– Đào móng, xử lý móng
– Đổ bê tông móng, sàn
– Lắp đặt hệ thống điện nước
2.3.2 Giám sát kiến trúc (Kiến trúc sư đảm trách)
– Sơn nước, dán giấy
– Lát gạch, ốp gạch tường, ốp đá granite
– Xử lý thẩm mỹ mặt tiền công trình
2.3.4. Hồ sơ thiết kế bao gồm:
– HS Bản vẽ phối cảnh nội, ngoại thất (nếu yêu cầu)
– HS Bản vẽ thiết kế kiến trúc
– HS Bản vẽ kỹ thuật kết cấu
– HS Bản vẽ chi tiết hệ thống điện, nước
Điều 3. Phạm vi tư vấn
–Tư vấn phong cách thiết kế
-Tư vấn vật liệu thi công
-Tư vấn điều khoản hợp đồng, quy trình thực hiện
Điều 4. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật:
Chất lượng công việc do bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình quy phạm chuyên ngành khác theo Điều 13 và Điều 24 Luật xây dựng.
Điều 5. Thời gian, tiến độ thực hiện:
5.1. Thời gian thực hiện:
* Thời gian bắt đầu: Ngay sau khi hợp đồng được ký kết.
* Thời gian thực hiện:
-Thời gian lập ý tưởng và nhiệm vụ thiết kế : 01 tuần
-Thời gian lập hồ sơ xin cấp phép: 02 tuần kể từ khi ý tưởng được thông qua.
-Thời gian lập bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công: 02 tuần
-Thời gian thực hiện không tính thời gian chậm trễ do Bên A không cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan cần thiết cho Bên B.
5.2. Hồ sơ tài liệu giao cho Bên B:
-02 phương án thiết kế sơ bộ ý tưởng
-05 bộ hồ sơ xin cấp phép xây dựng
-05 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán
Điều 6. Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
-Bổ sung, điều chỉnh quy mô thực hiện so với hợp đồng
-Nhà nước thay đổi chính sách: trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
-Trường hợp bất khả kháng: các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 7. Phương thức thanh toán
Chia làm 2 đợt thanh toán:
-Đợt 1: Bên B thanh toán cho bên A 50% tổng giá trị của hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng
Thành tiền: ……….. VNĐ
– Đợt 2: Bên B thanh toán cho bên A 50% tổng giá trị của hợp đồng vào thời điểm khi bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
Thành tiền: …………. VNĐ
-Nếu bên A giao cho bên B thi công toàn bộ công trình, phí thiết kế sẽ được khấu trừ 100% ngay khi ký hợp đồng thi công.
Điều 8.Trách nhiệm hai bên:
8.1.Trách nhiệm Bên A:
– Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung về diện tích đất, vị trí đất, các tiêu chuẩn xây dựng của địa phương tại địa điểm xây dựng và các yêu cầu của ban quản lý dự án cho bên B để phục vụ công tác tư vấn, thiết kế, giám sát
– Có trách nhiệm đứng tên trên giấy phép xây dựng và tiến hành thủ tục hoàn công.
– Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng quy định điều 3 của hợp đồng
– Có trách nhiệm thông báo thời gian và nội dung giám sát quyền tác giả cho bên A biết trước một hoặc ngày để sếp lịch kịp thời.
– Đảm bảo tính hợp pháp của Chủ đầu tư đối với lô đất hoặc công trình xây dựng
8.2.Trách nhiệm Bên B:
– Có trách nhiệm hoàn thành và bàn giao các loại bản vẽ, hồ sơ thiết kế đúng yêu cầu và thời gian cho bên A
– Có trách nhiệm giám sát quyền tác giả trong suốt thời gian thi công,
Điều 9. Điều khoản loại trừ:
Bên B sẽ không chịu trách nhiệm các nội dung sau:
– Thẩm định giá trị xây lắp thực tế.
– Các trách nhiệm thiệt hại về tài sản và vật tư không do lỗi thiết kế trong quá trình thi công.
– Những tư vấn ngoài phạm vi chuyên môn của công ty.
– Những thay đổi của chủ nhà so với hồ sơ thiết kế ban đầu.
Điều 10. Điều khoản chung:
– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
– Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng.
Điều 11. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
-Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các bên phải có trách nghiệm thương lượng giải quyết;
-Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên thì thống nhất đưa ra Toà án Hà nội để giải quyết theo quy định của pháp luật. Chi phí do Bên có lỗi chịu.
Điều 12. Bất khả kháng:
11.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
11.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 13. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
Các trường hợp bất khả kháng.
Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a/ Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng tại điều 8.1 mà hai bên không thống nhất được hoặc bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà pháp luật có quy định . Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
b/ Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;
c/ Khi hợp đồng bị hủy bỏ, hai bên cùng tí nh toán phần kinh phí đã thực hiện và thanh toán cho nhau theo nguyên tắc sau:
-Nếu giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành do Bên B thực hiện lớn hơn số tiền Bên A đã tạm ứng thì Bên A phải trả cho Bên B khoản chênh lệch.
-Nếu giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành do Bên B thực hiện nhỏ hơn số tiền Bên A đã tạm ứng thì Bên B phải trả cho Bên A khoản chênh lệch.
Điều 14. Điều khoản chung:
– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
– Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.
Kí tên A | Kí tên B |