Hợp đồng mua chung tài sản, Hợp đồng góp vốn đầu tư đất, Hợp đồng góp tiền mua đất, mua tài sản kinh doanh.
Việc góp tiền để cùng mua chung một tài sản nào đó có giá trị lớn hiện nay để đầu tư, đầu cơ, đã không còn xa lạ trong cuộc sống. Nhóm người mua chung có thể không còn giới hạn ở 2 hay 3 người mà có thể lên tới số lượng rất lớn như 50 hay 60 người, thậm chí là ngoài 100 người.
Đối với những thoả thuận mô hình này, yêu cầu đề ra về sự chi tiết của Hợp đồng là vô cùng quan trọng, bởi lẽ nó tiềm ẩn rất nhiều trở ngại, khó khăn, tranh chấp tỷ lệ thuận với số lượng người tham gia vào Hợp đồng.
1. Hợp đồng mua chung tài sản là gì
Hợp đồng mua chung tài sản là văn bản ghi nhận lại thoả thuận của hai hay nhiều bên về việc góp tiền nhằm mua bán một loại tài sản có giá trị lớn mà một cá nhân sẽ khó sở hữu được.
Hợp đồng mua chung tài sản sẽ bao gồm toàn bộ các điều khoản điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình cùng sở hữu chung tài sản, việc chuyển nhượng, duy trì, bảo quản, theo dõi, giám sát, các trách nhiệm hành chính khác hoặc trách nhiệm với bên thứ ba.
2. Quy định của pháp luật về quyền sở hữu chung
Hiện nay, Bộ Luật Dân sự 2015 có rất nhiều quy định ràng buộc quan hệ sở hữu chung tài sản từ việc đại diện, quyết định cho đến các mâu thuẫn, giải quyết tranh chấp. Các bên cần nắm được những quy định của bộ luật này để có thể thực hiện ký kết, giao kết Hợp đồng mua chung tài sản một cách an toàn nhất, hạn chế tối đa những rủi ro không đáng có.
Bên cạnh đó, với mỗi một đối tượng tài sản chung sẽ có những quy định điều chỉnh bổ sung ví dụ như Luật Đất đai, Luật Hôn nhân gia đình, Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp,… Để đảm bảo đầy đủ nhất, các bạn nên liên hệ với Luật sư hoặc người am hiểu pháp luật để được hướng dẫn chính xác, chi tiết.
3. Mẫu Hợp đồng mua chung tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG MUA CHUNG TÀI SẢN
Số:…./…..
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Căn cứ Luật Đất Đai 45/2013/QH13 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: …………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Bên B. ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế…………………….
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên A và bên B thỏa thuận và đi đến nhất trí việc mua chung thửa đất ….
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền và đất
- Loại đất
- Vị trí đất
- Diện tích của đất : sử dụng riêng……, sử dụng chung…………, nguồn gốc sử dụng …
- Hồ sơ pháp lý của thửa đất
Điều 2: Tiền góp vốn và phương thức góp vốn
- Giá trị tiền góp vốn của mỗi bên là…………. Bằng chữ………………
- Tiền góp vốn đã bao gồm: giá trị quyền sử dụng đất, giá công trình xây dựng kết cấu hạ tầng, các nghĩa vụ tài chính liến quan đến đất đai của dự án, thuế giá trị gia tăng
- Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:……………………………….. chức danh
CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
- Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
2.4 Thời hạn thanh toán
Điều 3. Tiến độ thực hiện dự án
- Giai đoạn 1:Chủ đầu tư phải hoàn thiện hồ sơ pháp lý, các nghĩa vụ tài chính theo quy định, tổ chức chọn thầu các đơn vị thi công giải phóng mặt bằng, tiến hành các công tác thí nghiệm, và các công tác chuẩn bị phục vụ cho các hạng mục thi công của Dự án.
- Giai đoạn 2:Chủ đầu tư phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Nhà đầu tư hoặc khách hàng của Bên B; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải.
- Chủ đầu tư hoàn thiện Dự án và bàn giao đất nền cho Nhà đầu tư nếu Nhà Đầu tư có nhu cầu mua đất nền.
- Tiến độ thực Dự án: Dự kiến là
Điều 4. Phân chia lợi nhuận
- Không phụ thuộc vào lợi nhuận của Dự án, sau khi hoàn thành Dự án, Bên B sẽ được phân chia mức lợi nhuận là:
- Bên A thanh toán toàn bộ khoản lợi nhuận cho Bên B trong thời hạn:
- Các Bên đồng ý rằng, sau khi Dự án hoàn thành và đủ điều kiện phân lô bán nền, Bên B được quyền ưu tiên nhận chuyển nhượng đất nền bằng việc sử dụng khoản lợi nhuận sau đầu tư để nhận chuyển nhượng với giá chuyển nhượng thỏa thuận là: …………, khi đó các bên sẽ ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền.
- Đối với khoản lợi nhuận còn lại của Dự án (sau khi đã chi trả mức lợi nhuận của Bên B), Bên A sẽ được nhận toàn bộ.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận góp vốn
- Được toàn quyền chủ động trong mọi hoạt động triển khai Dự án phù hợp với quy định pháp luật;
- Yêu cầu Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền góp vốn theo quy định của Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư tuân thủ đúng quy định pháp luật trong quá trình góp vốn;
- Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng góp vốn nếu Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền góp vốn;
- Yêu cầu Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư gây ra;
- Có trách nhiệm hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch đã được phê duyệt;
- Thông báo cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư biết tiến độ thực hiện Dự án, cung cấp cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư thông tin về việc sử dụng tiền góp vốn của Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư và đảm bảo hoàn thành Dự ántheo đúng tiến độ đã thỏa thuận;
- Tạo điều kiện để Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư kiểm tra việc thực hiện Dự án nếu có yêu cầu;
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản lợi nhuận cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư theo quy định tại hợp đồng này;
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Góp Vốn
- Yêu cầu Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư hoàn thành Dự án theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng;
- Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư không can thiệp vào hoạt động đầu tư của Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư đối với Dự án của Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư trừ khi có sự yêu cầu của Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư.
- Được nhận khoản lợi nhuận cố định từ việc đầu tư theo quy định tại Hợp đồng này.
- Yêu cầu Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư cung cấp thông tin về tiến độ thực hiện Dự án, việc sử dụng tiền góp vốn và kiểm tra thực tế tại Dự án;
- Được ưu tiên nhận chuyển nhượng đất nền sau khi Dự án hoàn thiện theo giá chuyển nhượng hai bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
- Thanh toán đủ tiền góp vốn cho Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại của Hợp đồng này;
- Phối hợp với Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định pháp luật;
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Điều 7. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 8. Bất khả kháng
- Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
- Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
- Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
- Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
- Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 9. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
9.1 Vi phạm của Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư
- Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư chậm nộp tiền góp vốn thì phải trả lãi chậm nộp trên khoản tiền chậm góp vốn tính từ ngày đến hạn góp vốn cho đến khi Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư nhận được số tiền chậm nộp theo mức lãi suất ….
- Trong vòng ……. ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư sẽ gửi cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư tối đa 02 văn bản thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm nợ gốc và khoản lãi phát sinh do chậm thanh và gia hạn thời hạn thanh toán (nếu có). Kết thúc thời hạn theo yêu cầu của Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư mà Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư vẫn không thanh toán đầy đủ cho Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư thì Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư về việc chấm dứt hợp đồng này. Hợp đồng tự động chấm dứt sau 05 ngày kể từ ngày Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư gửi thông báo mà không cần sự đồng ý của Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư.
- Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư có quyền giao kết hợp đồng góp vốn với bên khác. Toàn bộ số tiền Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư đã nộp cho Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư tính đến ngày chấm dứt hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 8% giá trị Hợp đồng, các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác mà Bên bán phải chịu phát sinh do Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư vi phạm hợp đồng.
- Việc hoàn trả lại số tiền góp vốn được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư/Chủ đầu tư gửi thông báo chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản
Tài khoản số
Tại Ngân hàng
- Nếu tổng số tiền Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư đã nộp cho Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư tính đến ngày chấm dứt hợp đồng ít hơn tổng các chi phí Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư phải chịu thì Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư phải hoàn trả số tiền chênh lệch cho Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản
Tài khoản
Tại Ngân hàng
9.2 Vi phạm của Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư
- Nếu Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư chậm trễ chi trả lợi nhuận cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư theo quy định tại Hợp đồng này trong khi Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì Bên Nhận góp vốn phải chịu phạt vi phạm với mức phạt ………. trừ trường hợp việc chậm trễ chi trả lợi nhuận có nguyên nhân từ sự vi phạm Hợp đồng của Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư hoặc do sự kiện bất khả kháng.
- Nếu việc thanh toán lợi nhuận cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư chậm trễ quá… ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng. Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư phải hoàn trả lại cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư toàn bộ số tiền đã nhận từ Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư, đồng thời bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư.
- Nếu Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư vi phạm các quy định của pháp luật dẫn đến Dự án không được thực hiện được trên thực tế thì Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền đã nhận từ Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư, đồng thời bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư.
- Việc hoàn trả lại số tiền góp vốn và bồi thường thiệt hại được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư gửi thông báo đồi bồi hoàn, bồi thường thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản
Tài khoản số
Tại Ngân hàng
Điều 10. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
10.1 Hợp Đồng này có hiệu lực từ……
10.2 Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
- Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
- Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
- Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá ………. ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
- Trong các trường hợp chấm dứt Hợp Đồng nêu trên, Chủ Đầu tư/Bên Nhận góp vốn có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ vốn góp Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư đã góp cho đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm đã thỏa thuận tại Hợp đồng này (nếu có), các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác mà Chủ Đầu tư/Bên Nhận góp vốn phải chịu phát sinh do Bên Góp Vốn/Nhà Đầu Tư vi phạm hợp đồng.
- Trong thời gian chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày chấm dứt, hai Bên phải hoàn tất tất cả các nghĩa vụ bao gồm nghĩa vụ bồi hoàn, phạt vi phạm… theo quy định tại Hợp Đồng này.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng …. ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài ………. theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố ……… Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 12. Điều khoản chung
- Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
- Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
- Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
- Hợp Đồng này sẽ được lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ …… bản để thực hiện.
4. Mẫu hợp đồng góp vốn mua xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN MUA XE
Số:…./…..
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Căn cứ Luật Giao Thông Đường Bộ 23/2008/QH12 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: …………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Bên B. ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế…………………….
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên A và bên B thỏa thuận mua chung xe ô tô
- Biển kiểm soát
- Nhãn hiệu
- Giấy đăng ký xe ô tô số:……. Do ………… cấp ngày
- Số khung
- Số máy
- Màu sơn
- Số chỗ ngồi
- Đăng ký xe có gia trị đến ngày
- phương thức giao nhận xe
Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và cá giấy tờ liên quan hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật
Điều 2: Các khoản lệ phí hai bên cùng phải chịu trách nhiệm
- Lệ phí trước bạ
- Lệ phí đăng kí, cấp biển số
- Phí sử dụng đường bộ
- Phí kiểm định
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật
- Phí công chứng chứng thực
Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
3.1 Giá mua chiếc xe trên được thỏa thuận là:
3.2 Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:……………………………….. chức danh
CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
- Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên
4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Hưởng lợi nhuận và thua lỗ tương đương với phần vốn góp của mình để mua xe khi khai thác sử dụng chiếc xe góp vốn
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn
- Cam kết những thông tin về nhân thâ, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật và phải chịu trách nhiệm nếu thông tin không đúng sự thật
- Thông báo cho bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định
4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuạn đã ghi trong hợp đồng
- Hưởng lợi nhuận và thua lỗ tương đương với phần vốn góp của mình để mua xe khi khai thác sử dụng chiếc xe góp vốn
- Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của hợp đồng
- Cung cấp cho bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu bên A yêu cầu
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định
Điều 5. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
- Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
- Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .
Điều 6. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ góp vốn, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.
- Trường hợp bên A chậm thực hiện nghĩa vụ góp vốn, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.
- Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng.
Điều 7 Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
7.1. Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này
7.2. Bên B cam đoan:
7.2.1 Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
7.2.2 Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
7.3. Hai bên cam đoan:
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Điều 8. Điều khoản cuối cùng
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
- Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.