Hợp đồng chiết khấu thanh toán

Hợp đồng chiết khấu thanh toán được sử dụng trong các giao dịch có thỏa thuận về việc cắt giảm một phần lợi nhuận nhằm thúc đẩy phát triển số lượng tổng thể hướng đến lợi nhuận cao hơn. Hợp đồng này là một dạng Hợp đồng kinh tế, mẫu dưới đây của chúng tôi có thể phục vụ việc tham khảo của các bạn và đảm bảo các bên có những ghi nhận đầy đủ nhất, hạn chế rủi ro pháp lý trong quá trình thực hiện.

Mẫu Hợp đồng chiết khấu thanh toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG CHIẾT KHẤU THANH TOÁN

Số:………/……./HĐCKTT

Căn cứ:

– Bộ Luật Dân Sự 2015;

– Luật Thương Mại 2005;

– Và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Hợp đồng mua bán hàng hóa số :………………../…………/HĐMBHH

– Nhu cầu thực tế của hai bên.

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm ……. Tại trụ sở:………………Chúng tôi gồm:

Bên mua: …………………………………….. ( Bên A):

Trụ sở tại:…………………………………………………………………..

Đại Diên: Ông/Bà:…………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………

Văn bản Ủy quyền ( nếu có ):…………………………………………….

GCNDKDN số:……………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………………………..

Số TK Ngân hàng:……………………………………………………………

Tại Ngân hàng:…………………………………chi nhánh…………………

Số FAX:…………………………………………………………………….

SĐT:………………………………………………………………………..

Bên bán: …………………………………….. ( Bên B):

Trụ sở tại:…………………………………………………………………..

Đại Diên: Ông/Bà:…………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………

Văn bản Ủy quyền ( nếu có ):…………………………………………….

GCNDKDN số:……………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………………………..

Số TK Ngân hàng:……………………………………………………………

Tại Ngân hàng:…………………………………chi nhánh…………………

Số FAX:…………………………………………………………………….

SĐT:………………………………………………………………………..

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

– Bên B đồng ý chiết khấu …..% Giá trị trên hàng hóa……………trong hợp đồng mua bán hàng hóa số ………………… với Bên A.

– Việc chiếu khấu sẽ thể hiện trong bảng dưới đây:

STTLoại sản phẩmMô tả chi tiếtĐơn hàngSố lượngThành tiền% Chiết khấu trên hàng hóa
       
       
       

– Là Khoản mà Bên B giảm trừ cho Bên A khi thanh toán trước thời hạn trong hợp đồng Mua bán hàng hóa số:…………….. giữa Bên A và Bên B.

( Khoản chi phí này không liên quan đến hàng hóa trong hợp đồng mua bán số:………………)

Điều 2: Giá và phương thức thanh toán

2.1.Giá

– Tổng giá trị hợp đồng là:………………………………………….VNĐ

( Bằng chữ:…………………………………………………..VNĐ )

– Giá trị hàng hóa đã bao gồm:…………………………………………..

2.2. Phương thức thanh toán:

– Hai Bên lựa chọn: Chuyển khoản qua Ngân hàng

+ Số TK:…………………………………………………………………………

+ Ngân Hàng:……………………………chi nhánh……………………………

– Thanh toán luôn trong 1 lần

– Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………

Điều 3: Giao và nhận hàng

3.1. Thời hạn giao và nhận hàng: Ngày………………………………………….

3.2.Địa điểm giao và nhận hàng:………………………………………………..

3.3.Kiểm tra hàng hóa:

– Bên B kiểm tra hàng trước khi giao cho Bên A

– Bên A kiểm tra hàng hóa nếu hàng hóa không đủ chất lượng, số lượng thì có quyền không nhận hàng và không thanh toán

– Sau khi kiểm tra và nhận hàng xong thì trách nhiệm về hàng hóa thuộc về Bên A, trường hợp có lỗi sau khi đã kiểm tra hàng mà Bên B không biết, không thể biết thì bên A chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó.

3.4.Chứng từ, hóa đơn

– Khi giao nhận hàng thì hai bên Phải lập thành Biên bản

– Bên B cung cấp mọi giấy tờ, hóa đơn, chứng từ, phiếu thu chi cho Bên A

Điều 4: Ưu đãi chiết khấu sản phẩm

– Trong trường hợp Bên A thanh toán sớm hơn thời hạn phải thanh toán ở điều 2 Hợp đồng này thì Bên B sẽ trích ra một khoản giảm trừ cho Bên A tương ứng với số tiền thanh toán hàng hóa trong hợp đồng.

+Chi phí này không liên quan đến hàng hóa

+Khoản chiết khấu thanh toán này không được ghi giảm giá trên hóa đơn bán hàng hóa

+ Cũng như không thể ghi giảm giá trị hàng hóa tăng giá vốn

– Cụ thể chiếu khấu như sau:……………………………………………..%Giá trị thanh toán

( Phần chi phí này có bao gồm:………………………………………….)

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ Bên A:

– Thanh toán sớm hơn như đã thỏa thuận;

– Được hưởng ưu đãi chiết khấu thanh toán;

– Kiểm tra hàng trước khi nhận ;

– Quyền chấm dứt hợp đồng , yêu cầu bồi thường thiệt hai;

– Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin, hồ sơ , chứng từ;

– Lập phiếu thu đối với chiết khấu thanh toán;

–  Nghĩa vụ thanh toán đúng như thỏa thuận;

– Các quyền và nghĩa vụ khác.

5.2.Quyền và nghĩa vụ Bên B:

– Giao hàng hóa đúng với thỏa thuận;

– Được thanh toán hợp đồng;

– Có quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;

– Kiểm tra hàng trước khi giao;

– Nghĩa vụ cung cấp thông tin, hồ sơ, chứng từ , hóa đơn về hàng hóa;

– Đưa ra khoản chiết khấu thanh toán cho Bên A;

– Lập phiếu chi;

– Các quyền và nghĩa vụ khác.

Điều 6: Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cứ mỗi vi phạm về nghĩa vụ trong hợp đồng thì bên bị vi phạm có quyền phạt Bên kia: …………………% Giá trị hợp đồng

– Chịu trách nhiệm bồi thường nếu việc vi phạm hợp đồng do lỗi của Bên vi phạm và dẫn đến hậu quả cho Bên bị vi phạm. Thiệt hại thực tế phát sinh được tính là:…………………………………………………………………………………….

– Trong trường hợp thiệt hại thực tế mà hai bên đều có lỗi thì hai bên thỏa thuận như sau:……………………………………………………………………………

– Trường hợp có thiệt hại nhưng thuộc trường hợp Trường hợp bất khả kháng được quy định trong Pháp luật hoặc trường hợp Bên vi phạm lỗi vô ý thì thiệt hại được giải quyết như sau:…………………………………………………………………

Điều 7:Chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau:

+ Các Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình;

+ Một Bên trong hợp đồng chấm dứt tồn tại, người đại diện gao kết hợp đồng một bên chết;

+ Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt hợp đồng:Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên kia vi phạm cơ bản về hợp đồng mà vi phạm đấy không thể khiến tiếp tục thực hiện hợp đồng được.

+ Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng:…………………………………………………………………………… và một trong hai bên phải thông báo trong thời hạn là………….. cho bên kia được biết.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

– Ưu tiên giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp qua việc hòa giải giữa hai bên

– Thời điểm một bên biết quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm là thời điểm mà Bên bị vi phạm có văn bản đề nghị thực hiện đúng nghĩa vụ của bên bị vi phạm mà bên bị vi phạm không trả lời lại.

– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp là………………………………..

Điều 9: Hiêu lực của hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày………………………………………….

– Hợp đồng hết hiệu lực thì hai bên tiến hành làm biên bản thanh lý hợp đồng.

– Hợp đồng được chia làm …. Bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại Diện Bên A                                                                Đại Diện Bên B

1900.0191