Hợp đồng mua bán khoai lang theo mùa vụ là một dạng của hợp đồng thu mua nông sản, tuy nhiên có sự khác biệt đó là thay vì ký với một cá nhân, tập thể nhiều lần, dạng hợp đồng này có thể sử dụng trong nhiều năm, không giới hạn tùy theo thỏa thuận các bên, cứ tới các thời điểm mùa vụ như thỏa thuận, các bên lại thực hiện theo những ghi nhận đã thống nhất trước đó về tiêu chuẩn, cách thức, khối lượng, việc bàn giao và thanh toán cũng được thực hiện như cũ. Mô hình chung việc không phải thỏa thuận lại nhiều lần tạo điều kiện thuận lợi cho các bên thực hiện và phát triển thêm năng suất sản xuất của người nông dân do đã được chắc chắn về đầu ra.
Mẫu Hợp đồng mua bán khoai lang theo mùa vụ
TÊN CÔNG TY Số: …./HĐMB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………………, ngày … tháng … năm … |
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Căn cứ vào:
- Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
- Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Khả năng và nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:
BÊN A: (Bên bán) | ………………………………………………………………… |
Mã số thuế: | ………………………………………………………………… |
Địa chỉ: | ………………………………………………………………… |
Số fax: | ………………………………………………………………… |
Đại diện theo pháp luật: | ………………………………………………………………… |
CCCD/Hộ chiếu: | ………………………………………………………………… |
Chức vụ: | ………………………………………………………………… |
Và:
BÊN B: (Bên mua) | ………………………………………………………………… |
Mã số thuế: | ………………………………………………………………… |
Địa chỉ: | ………………………………………………………………… |
Số fax: | ………………………………………………………………… |
Đại diện theo pháp luật: | ………………………………………………………………… |
CCCD/Hộ chiếu: | ………………………………………………………………… |
Chức vụ: | ………………………………………………………………… |
Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua sản phẩm do Bên A cung cấp là khoai lang (Sau đây gọi là “Hàng hoá”) với thông tin chi tiết như sau:
– Tên Hàng hoá: Khoai lang ……..
– Mô tả đặc điểm: …………………………………………………………………………..
– Thời gian thu hoạch: ………………………………………………………………………
– Số lượng: ……tấn
1.2. Hàng hoá mang tính chất thời vụ nên thời gian Bên B đặt hàng và Bên A giao hàng phải trùng khớp với khoảng thời gian thu hoạch Hàng hoá.
1.3. Giá trị của hợp đồng: ………………………………
ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG CỦA HÀNG HOÁ
2.1. Chất lượng của Hàng hoá
– Hàng hoá phải đảm bảo đúng chủng loại, số lượng theo những đặc điểm đã nêu tại Điều 1
– Hàng hoá phải nguyên vẹn, không bị trầy xước. Tỉ lệ khoai bị sâu, hà, thối không vượt quá 3% tổng khối lượng theo đơn đặt hàng của Bên B.
2.2. Quy cách đóng gói
– Khoai được đóng gói trong thùng carton, mỗi thùng 10 ki lô gam. Thùng carton phải có tính chịu lực tốt, có tính ổn định cao khi xếp chồng để có khả năng bảo vệ Hàng hoá bên trong trong quá trình đóng gói, vận chuyển đường dài. Thành thùng phải được đục lỗ, đảm bảo thông gió tốt.
– Bên ngoài thùng carton phải ghi đầy đủ và rõ ràng các thông tin sau: Tên địa chỉ sản xuất, tên hàng hoá, số lượng, trọng lượng, cách bảo quản, ngày thu hoạch và thời gian bảo quản.
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN VỀ GIÁ
3.1. Đơn của Hàng hoá tại thời điểm đơn đặt hàng đầu tiên được xác định là 5000đ/kg.
3.2. Các lần đặt hàng tiếp theo, Bên B chấp nhận mức giá thay đổi trong phạm vi +-2000đ/kg. Nếu thay đổi ngoài phạm vi này, Bên A phải thông báo lại cho Bên B để hai bên thống nhất lại về giá.
ĐIỀU 4: GIAO VÀ NHẬN HÀNG HOÁ
4.1. Bên B đặt hàng qua fax hoặc qua điện thoại thông qua đại diện của Bên B.
4.2. Thời gian giao hàng:
Do tính mùa vụ của Hàng hoá, Bên A được phép giao hàng cho Bên B trong khoảng thời gian từ tháng ….đến tháng …..hàng năm. Bên A có nghĩa vụ thông báo lịch nhận hàng cụ thể cho Bên B trước thời gian giao hàng ít nhất 5 ngày để Bên B chuẩn bị. Nếu “độ chín” của Hàng hoá sớm lên hay muộn đi so với lịch đã thỏa thuận trước thì bên B đề nghị bên A xem xét chung toàn vùng để có thể điều chỉnh lịch giao hàng có lợi nhất cho hai bên.
4.3. Địa điểm giao hàng:
………………………………………………………………………………………………
4.4. Bên A chịu mọi chi phí giao, nhận hàng, chi phí bốc dỡ và chịu mọi rủi ro đối với Hàng hoá cho đến khi Hàng hoá được bàn giao cho Bên B.
4.5. Nếu có bất kì thay đổi nào về thời gian và địa điểm giao hàng, các Bên phải thông báo trước cho nhau và có văn bản thống nhất về thời gian, địa điểm giao hàng mới.
4.6. Các Bên lập biên bản giao Hàng hoá sau khi Bên A bàn giao đầy đủ Hàng hoá theo đơn đặt hàng của Bên B.
ĐIỀU 5: ĐẶT CỌC
5.1. Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên A khi bên A hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.
5.2. Trong trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
5.3. Trong trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên B và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên B.
5.4. Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.
5.5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
6.1. Hình thức thanh toán:
Bên B thanh toán cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A tại:
Số tài khoản …………………………………….
Ngân hàng ……………………………………….
Tên người nhận: …………………………………
6.2. Phương thức thanh toán:
Bên B chuyển khoản cho Bên A duy nhất 01 (một) lần toàn bộ giá trị của Đơn đặt hàng vào tài khoản của Bên A trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi Bên B nhận được Hàng hoá và có biên lai xác nhận việc thanh toán trên.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
7.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
– Yêu cầu Bên B nhận hàng;
– Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
– Trường hợp Bên B có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này;
– Đảm bảo chất lượng Hàng hoá cung cấp cho Bên B;
– Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm theo thoả thuận trong Hợp đồng này;
– Chịu trách nhiệm thu hồi các sản phẩm hư hỏng do lỗi của Bên A trong quá trình vận chuyển.
– Chịu trách nhiệm vận chuyển và bàn giao hàng cho Bên B.
– Chịu phạt và bồi thường theo quy định tại Hợp đồng này nếu vi phạm một trong các cam kết tại Hợp đồng này.
7.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
– Nhận hoặc từ chối nhận hàng khi Bên A giao trước thời hạn;
– Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận hàng;
– Yêu cầu Bên A chịu trách nhiệm khi giao hàng thiếu hoặc giao hàng không phù hợp với hợp đồng;
– Ngừng thanh toán hoặc giữ lại một phần tiền mua hàng nếu nhận hàng phát hiện hàng hoá bị hư hỏng; có khuyết tật; có bằng chứng chứng minh Bên A lừa dối;
– Trường hợp Bên A có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.
– Thanh toán cho Bên A đúng thời hạn, số tiền, số tài khoản, tên công ty như trong Hợp đồng đã thoả thuận.
– Bố trí kho bãi cũng như nhân sự nhận Hàng hoá và ký Biên bản bàn giao Hàng hoá.
– Kiểm tra sơ bộ về chất lượng Hàng hoá ngay thời điểm nhận hàng
ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
8.1. Trường hợp Bên A chậm trễ giao Hàng hoá cho Bên B theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B, Bên A phải chịu phạt 0.5% giá trị Hợp đồng trên mỗi ngày trễ hạn nhưng tổng ngày trễ hạn phải chịu phạt không vượt quá 8% giá trị Hợp đồng. Nếu vượt quá giá trị trên, Bên B xem như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng này. Bên cạnh đó, ngoài khoản phạt chậm tiến độ, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả các khoản tiền Bên B đã thanh toán cho Hợp đồng và bồi thường các thiệt hại phát sinh (nếu có).
8.2. Nếu Bên B chậm thanh toán so với quy định tại Điều 4 Hợp đồng này, mức phạt được tính là 0.5% giá trị khoản thanh toán đến hạn tính trên mỗi ngày trễ hạn nhưng không quá 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.
8.3. Trừ các trường hợp được quy định tại Điều 8 Hợp đồng này, không Bên nào được đơn phương thay đổi hoặc chấm dứt Hợp đồng, không thực hiện hoặc đình chỉ Hợp đồng mà không có lý do chính đáng. Nếu vi phạm, Bên vi phạm sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp đồng tại thời điểm vi phạm
8.6. Trường hợp một Bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình được quy định trong Hợp đồng này dẫn đến gây thiệt hại về kinh tế cho Bên kia thì phải bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó bao gồm thiệt hại về thiệt hại thực tế và các tổn thất về uy tín do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp do Bên vi phạm gây ra.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Trong trường hợp có sự thay đổi về giá theo quy định tại mục 3.2 Điều 3 Hợp đồng này mà các Bên không thể thoả thuận lại và thống nhất về mức giá mới thì hai Bên có quyền chấm dứt hợp đồng.
9.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;
9.3. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
10.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các Bên.
10.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến Hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam (Gọi tắt là Luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.
10.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.
10.6. Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thua kiện thanh toán.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
11.1. Hợp đồng này dài 6 trang, bao gồm 11 Điều khoản đã được các Bên thống nhất.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …. tháng…. năm …… đến ngày …tháng….năm …….
11.2. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ các điều khoản nêu trên và xác nhận sự nhất trí của mình bằng việc ký kết Hợp đồng này. Các Bên cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin riêng của mình cũng như nội dung của Hợp đồng này. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa chữ số và chữ viết, hai bên thống nhất hiểu theo chữ viết ghi trong Hợp đồng.
11.3. Dưới đây, Bên A và Bên B thảo ra … (…….) bản Hợp đồng gốc được ký bởi đại diện các bên. Mỗi bên sẽ giữ …. (……..) bản gốc.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |