Nuôi tôm là một trong những ngành thủy sản phát triển với quy mô rất rộng lớn tại các tỉnh miền Nam, miền Trung nước ta. Với đặc thù hàm lượng dinh dưỡng cao và dễ chế biến đây cũng là mặt hàng với nhu cầu xuất khẩu luôn trong tình trạng khan hiếm. Để đảm bảo công tác chăn nuôi được đồng bộ và chuyên nghiệp, việc các trang trại, đầm tôm mua nguồn giống, con giống sẵn là phương án tối ưu. Hợp đồng mua bán tôm giống từ đó ra đời, với những thỏa thuận ghi nhận chắc chắn bằng văn bản, các bên sẽ khó có thể chối bỏ trách nhiệm khi rủi ro xảy ra. Sản phẩm tôm giống có thể là nước ngọt, nước lợ, nước mặn tùy thuộc vào vị trí và nhu cầu của chủ cơ sở chăn nuôi, hợp đồng mua bán tôm giống dưới đây có thể sử dụng để tham khảo và bổ sung trong từng trường hợp nhất định.
Mẫu Hợp đồng mua bán tôm giống
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
<V/v: Mua bán tôm giống>
Số:…………./HĐMBTG
Căn cứ :
– Bộ Luật Dân sự 2015;
– Luật Thương Mại 2005;
– Luật Thủy sản 2017;
– Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Nhu cầu thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày………tháng…….năm……tại Trụ sở………………Chúng tôi gồm:
Bên Mua:Công ty…………………………………….. ( Bên A):
Trụ sở:………………………………………………………………………………..
Đại diện:Ông/Bà:……………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………….
Văn bản Ủy quyền ( nếu có ):…………………………………………….
GCNDKDN số:……………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………..
Số TK Ngân hàng:……………………………………………………………
Tại Ngân hàng:…………………………………chi nhánh…………………
Số FAX:…………………………………………………………………….
SĐT:………………………………………………………………………..
Bên bán: …………………………………….. ( Bên B):
Trụ sở tại:…………………………………………………………………..
Đại Diên: Ông/Bà:…………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………
Văn bản Ủy quyền ( nếu có ):…………………………………………….
GCNDKDN số:……………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………..
Số TK Ngân hàng:……………………………………………………………
Tại Ngân hàng:…………………………………chi nhánh…………………
Số FAX:…………………………………………………………………….
SĐT:………………………………………………………………………..
Hai Bên cùng thống nhất một số điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
STT | Loại giống tôm | Số lượng | Tiêu chuẩn chất lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
– Thông tin về nhãn hiệu, bao bì giống tôm:
+ Tên giống thủy sản ( bao gồm tên thương mại và tên khoa học):……………….
+ Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất:……………………………………………….
+ Chỉ tiêu chất lượng cụ thể:……………………………………………………….
+ Ngày xuất bán:…………………………………………………………………..
+ Hướng dẫn vận chuyển , bảo quản:……………………………………………..
+ SĐT:……………………………………………………………………………..
– Đơn vị đo khối lượng: Khối lượng tịnh………………………………………….
Điều 2: Về giao, nhận hàng hóa
2.1. Về Địa điểm giao nhận hàng:
– Địa điểm giao nhận hàng là trụ sở:………………………………………………..
– Nếu Bên B giao hàng cho đơn vị vận chuyển khác thì Địa điểm giao hàng ở địa chỉ của đơn vi vận chuyển ( Phí vận chuyển sẽ do Bên B tạm thanh toán).
– Việc vận chuyển phải có hợp đồng vận chuyển , chứng từ, hóa đơn liên quan.
2.2.Thời hạn giao và nhận hàng:
– Thời gian giao hàng: ……. Ngày tính từ ngày……….. đến ngày……………..
– Trước khi giao hàng hoặc bàn giao cho đơn vị vận chuyển Bên B phải kiểm tra hàng hóa và nếu có khiếm khuyết thì báo ngay cho Bên A biết. Bên A gửi lại văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận khiếm khuyết về hàng hóa. Thời hạn gửi văn bản của hai bên tối đa……. ngày.Nếu như Bên B đã gửi những khiếm khuyết trước khi giao hàng mà Bên A không gửi lại văn bản thì coi như Bên A đã chấp nhận với những khiếm khuyết về hàng hóa.
– Trường hợp Bên B giao hàng sớm hơn thời hạn thì Bên A có quyền nhận hoặc không nhận hàng hóa.
– Thời hạn hai bên lùi lại thời gian giao hàng và nhận hàng là……. Ngày , bên chậm thực hiện có nghĩa vụ thông báo trước cho Bên kia là……….ngày. Nếu bên kia chấp thuận việc lùi thời hạn thì bên chậm thực hiện nghĩa vụ không bị coi là vi phạm hợp đồng, trường hợp Bên kia không chấp thuận hoặc không có ý kiến gì thì Bên chậm thực hiện nghĩa vụ vẫn tiếp tục thực hiện một phần nghĩa vụ và phải chịu chế tài phạt vi phạm.
2.3.Kiểm tra hàng hóa trước khi giao và nhận hàng:
– Bên B tạo điều kiện đảm bảo cho Bên A, Đại diện Bên A hoặc Đơn vị do Bên A thuê tiến hành kiểm tra trước khi nhận hàng.
– Thời hạn kiểm tra hàng và phải ra quyết định về việc nhận hàng hoặc không nhận hàng là:…..ngày
– Nếu Bên A không kiểm tra, kiểm tra lỗi thì Bên B có quyền giao hàng đến địa điểm giao hàng như đã thỏa thuận. Nếu như Bên A có địa điểm lưu trữ hàng thì giao tại địa điểm lưu trữ. Nếu không có thì Bên B tiến hành bảo quản hàng hóa. Chi phí bảo quản hàng hóa sẽ thuộc về Bên A chịu.
2.4.Chứng từ, hóa đơn liên quan đến hàng hóa
– Bên B cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ , hóa đơn , vận đơn liên quan đến hàng hóa vào cùng thời điểm, địa điểm giao hàng như trên.
2.5.Trách nhiệm đối với hàng hóa trong thời điểm giao nhận hàng:
– Trường hợp Hàng hóa không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng như đã thỏa thuận :
+ Đối với chỉ một phần hàng không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng thì bên B giao nốt phần hợp lệ và phần còn lại thì Bên B có trách nhiệm thay thế hàng hóa trong thời haạn…. ngày ( Mọi chi phí phát sinh Bên B chịu ).
+ Đối với toàn bộ hàng hóa không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng thì Bên A có quyền không nhận hàng hóa và áp dụng phạt vi phạm hợp đồng , yêu cầu bồi thường thiệt hại cũng như yêu cầu hủy bỏ hợp đồng.
– Trường hợp giao thừa hàng thì Bên A có quyền nhận hoặc không nhận phần hàng thừa đó. Nếu Bên A nhận phần hàng thừa thì giá thanh toán vẫn áp dụng trong hợp đồng này.
– Trường hợp giao thiếu số lượng hàng thì Bên B vẫn tiếp tục giao hàng và bù phần thiếu trong một khoảng thời gian là:…… ngày. Chi phí phát sinh trong quá trình giao hàng thiếu Bên B phải chịu.
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1.Giá thanh toán
– Tổng giá trị trong hợp đồng :………………………………………….VNĐ
( Bằng chữ:……………………………………………………………………..)
– Tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm: …% Thuế GTGT, Phí Vận chuyển, bảo hành, phí và các lệ phí khác,…….
3.2.Phương thức thanh toán:
– Bên A có thể lựa chọn một trong hai cách thanh toán:
+ Thanh toán trực tiếp tại thời điểm hàng hóa đã kiểm tra trước khi nhận hàng.
+ Thanh toán qua Ngân hàng :Tại STK:……………………………………….
Ngân hàng…………………………………….chi nhánh……………………..
– Đồng tiền thanh toán: VNĐ
– Cách thanh toán:
+ Sau khi hợp đồng có hiệu lực , Bên A gửi trước tạm ứng một số khoản:…………………………………………………….VND
+ Sau khi Hơp đồng đã hoàn thành và không có tranh chấp gì thì Bên A tiến hành thanh toán nốt phần tổng giá trị trong hợp đồng.
Điều 4: Thời hạn thực hiện hợp đồng
– Thời hạn thực hiện hợp đồng là:……. Kể từ ngày…………đến ngày………..
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ các bên
5.1.Quyền và nghĩa vụ Bên A
– Nhận hàng đúng với số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm đã thỏa thuận;
– Đưa ra thông tin về tư cách pháp lý để tham gia giao kết hợp đồng;
– Yêu cầu thông báo về chấp thuận hay không chấp thuận đơn hàng;
– Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng;
– Thỏa thuận lùi thời gian nhận và giao hàng;
– Thanh toán tiền hàng đúng theo thỏa thuận;
– Chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa sau khi nhận hàng mà đã được bên B thông báo ;
– Phạt vi phạm hợp đồng;
– Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại, quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
– Các quyền và nghĩa vụ khác.
5.2.Quyền và nghĩa vụ Bên B
– Giao hàng đúng với số lượng, chất lượng , thời gian, địa điểm đã thỏa thuận;
– Cung cấp về hồ sơ pháp lý về tư cách chủ thể tham gia giao kết hợp đồng;
– Giao chứng từ, hóa đơn liên quan đến hàng;
– Kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng;
– Đưa ra thông tin về cách thức đóng gói, bảo quản hàng hóa;
– Chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa trước khi giao hàng và sau khi nhận hàng nếu không thông báo khiếm khuyết cho Bên A;
– Bảo đảm quyền sở hữu với hàng hóa;
– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa;
– Yêu cầu Bên A thanh toán tiền hàng;
– Phạt vi phạm hợp đồng;
– Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại, quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
– Các quyền và nghĩa vụ khác.
Điều 6: Chế tài hợp đồng
6.1.Phạt vi phạm hợp đồng:
– Việc Một bên có những hành vi vi phạm các nghĩa vụ trong hợp đồng thì bên kia có quyền phạt vi phạm hợp đồng trong những trường hợp:
+ Bên A vi phạm về thanh toán chậm, thiếu thì sẽ bị phạt :….% Giá trị Hợp đồng
+ Bên B vi phạm về nghĩa vụ giao hàng thì bị phạt : ….% Giá trị hợp đồng
– Việc áp dụng chế tài phạt vi phạm chỉ được phạt tối đa 2 lần, sau 2 lần xử phạt nếu tiếp tục tiếp diễn vi phạm thì sử dụng các chế tài ở Khoản 6.2 Hợp đồng này.
– Khi xử phạt vi phạm Hợp đồng phải Lập thành biên bản .
6.2.Hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại:
– Điều kiện để hủy bỏ toàn bộ hợp đồng:
+ Khi một Bên đã bị xử phạt tối đa số lần bị xử phạt nhưng tiếp tục hành vi vi phạm thì Bên Kia có quyền Hủy bỏ hợp đồng và Bên Hủy Bỏ phải thông báo cho Bên kia trước thời hạn là…… ngày.
+ Bên Vi phạm dẫn đến Hủy bỏ Hợp đồng phải Bồi thường thiệt hại cho Bên Bị Vi Phạm.
Điều 7: Giải Quyết tranh chấp Hợp đồng
– Cơ Quan có thẩm quyền Giải quyết tranh chấp Hợp đồng là……………………
Điều 8: Hiệu Lực của hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…….. đến ngày……………………….
– Hợp đồng được chia thành…. Bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau
Đại Diện Bên A Đại Diện Bên B