Hợp đồng huy động vốn đầu tư dự án

Hợp đồng huy động vốn đầu tư dự án, góp vốn thực hiện dự án, hợp tác thực hiện gói thầu là các dạng hợp đồng tương đối hay gặp khi thực hiện các công trình có quy mô lớn nằm ngoài khả năng tài chính của một đơn vị hoặc do đơn vị mong muốn huy động được nguồn vốn lớn hơn giúp đẩy nhanh tiến độ dự án và nâng tầm công trình đạt các tiêu chuẩn cao cấp.

Hoạt động huy động vốn thường được ký kết giữa chủ đầu tư và các chủ sở hữu tương lai của các công trình nhất định có thể là nhà ở, căn hộ, shophouse,… Việc cùng góp vốn sẽ giúp các chủ sở hữu được sở hữu tài sản thấp hơn giá trị bán ra tại thời điểm bàn giao, tuy nhiên điều này cũng kéo theo một số hệ lụy và rủi ro nhất định, các bên cần lưu ý khi chuẩn bị tham gia ký kết. Việc lựa chọn chủ đầu tư uy tín, dự án có tiềm năng, tầm nhìn và một số điều khoản về thời hạn, trách nhiệm, chi tiết bàn giao là một số điểm cần đặc biệt lưu tâm trong Hợp đồng huy động vốn đầu tư dự án.

Mẫu Hợp đồng huy động vốn đầu tư dự án

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

————–

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

< V/v: Huy động vốn đầu tư dự án >

Số:……………../HĐHTKD

Căn cứ:

  • Bộ Luật Dân sự 2015;
  • Luật Thương mại 2005;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Nhu cầu thực tế của hai bên.

Hôm nay, ngày…………………..tại trụ sở………………Chúng tôi gồm có:

Bên Góp vốn : ( Bên A)

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GCNĐT:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Bên Nhận góp vốn: ( Bên B ):

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GCNĐT:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Hai Bên cùng thống nhất một số điều khoản trong hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng Hợp đồng

1.Bên A thỏa thuận đóng góp vốn bao gồm ………… ……………………………. Cho Bên B để thực hiện dự án ………………………………………………….

2.Tên dự án:………………………………………………………………………

  Doanh nghiệp thực hiện dự án:………………………………………………..

  Đại diện:……………………………………………………………………….

   Mục đích dự án:……………………………………………………………….

   Thời hạn hợp tác:………………………………………………………………

   Phạm vi kinh doanh:…………………………………………………………..

3.Tài sản đóng góp:

– Động sản:………………………………………………………………………

– Bất động sản:…………………………………………………………………..

– Các loại tài sản khác:…………………………………………………………..

Điều 2: Thời hạn và phương thức góp vốn

1.Thời hạn góp vốn:

– Bên A cam kết sẽ góp đủ vốn trong thời hạn từ ngày……. Đến ngày………..

+ Nếu bên A chậm góp vốn về tài sản là tiền thì Bên A phải trả lãi đối với phần tiền vốn chậm đóng với lãi suất là:…….% và có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

+ Trường hợp là bất động sản như :………………….thì Bên A có trách nhiệm sang tên quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư.

2. Phương thức góp vốn:

– Việc góp vốn chia làm 02 đợt:

+ Đợt 1: Từ ngày………………đến ngày……………..: Bên A cam kết góp ………………………………………………………………………………….

+ Đợt 2: Từ ngày………………..đến ngày……………….Bên A cam kết góp phần còn lại

– Hình thức góp:

+ Đối với tài sản là tiền thì qua hình thức chuyển khoản.

+ STK:……………………………………………………………………………

+ Ngân hàng:…………………………………chi nhánh………………………

+ Đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu thì đối với động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì Bên A giao cho Bên A ( phải lập biên bản giao tài sản), động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản thì Bên A tiến hành thủ tục sang tên cho doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư.

Điều 3:Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức

– Việc phân chia hoa lợi, lợi tức sẽ dựa trên số vốn đóng góp của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán phần lãi trên số vốn cho Bên B theo như:……………………………………………………………………………….

– Tương ứng với lãi thì phần lỗ trong khi kinh doanh thì Bên A cũng phải chịu theo số lượng phần vốn góp của Bên A cụ thể như sau:………………………………………………………………………………

Điều 4:Gia nhập, rút khỏi hợp đồng hợp tác

1.Gia nhập hợp tác:

– Trong hợp đồng hợp tác này, nếu có một bên thứ 3 muốn tham gia thì phải có sự đồng ý của Bên A và Bên B và việc tham gia phải lập thành văn bản

– Quyền và nghĩa vụ của Bên thứ 3 tham gia hợp tác giống với quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng này.

2.Rút khỏi hợp đồng hợp tác

– Bên A có quyền rút khỏi hợp tác trong trường hợp sau:……………………………………………………………………………..

+ Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác sẽ không là vi phạm hợp đồng nếu Bên A rút theo các trường hợp trên và được sự đồng ý của Bên B.

– Trương hợp Bên A rút khỏi hợp đồng hợp tác thì có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần lợi nhuận trên số vốn góp trên cơ sở đã thanh toán các khoản chi phí theo nghĩa vụ.

Điều 5:Quyền và nghĩa vụ các bên

1.Quyền và nghĩa vụ Bên A:

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ quá trình thực hiện dự án;

– Giám sát hoạt động dự án;

– Quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác;

– Yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp;

– Được biết mọi thông tin về dự án đầu tư;

– Cam kết góp vốn đúng thỏa thuận;

– Thanh toán tiền lãi phần vốn góp chậm thanh toán, các chi phí theo nghĩa vụ;

– Bồi thường thiệt hại cho Bên B;

– Quyền và nghĩa vụ khác.

2. Quyền và nghĩa vụ Bên B:

– Thanh toán phần lãi tương ứng phần vốn góp cho Bên A;

– Thực hiện dự án theo đúng như kế hoạch;

– Quyết định về việc rút, tham gia hợp đồng hợp tác;

– Yêu cầu Bên A góp vốn theo thỏa thuận;

– Phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với Bên A;

– Các quyền và nghĩa vụ khác.

Điều 6:Chế tài trong hợp đồng

1.Phạt vi phạm hợp đồng

– Trường hợp một bên vi phạm về quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng này thì phải chịu phạt:………..% Phần nghĩa vụ mà thực hiện không đầy đủ hoặc không thực hiện.

2.Bồi thường thiệt hại:

– Trường hợp Một Bên có lỗi dẫn đến hợp đồng thực hiện không đúng hoặc không thực hiện được mà gây thiệt hại cho Bên Kia thì dựa vào mức thiệt hại thực tế như sau:…………………………………………………………………. Bên gây thiệt hại có trách nhiệm bồi thường cho Bên bị thiệt hại ( trừ trường hợp bất khả kháng quy định theo pháp luật hoặc thiệt hại không phải do lỗi của Bên gây thiệt hại).

Điều 7:Chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau:

+ Hết thời hạn hợp tác ở khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này;

+ Mục đích hợp tác đã đạt được;

+ Bên A rút khỏi hợp đồng hợp tác theo khoản 2 Điều 4 Hợp đồng này;

+ Theo quyết định của CQNN có thẩm quyền.

– Trường hợp hợp đồng chấm dứt thì các khoản nợ phát sinh phải được thanh toán, nếu khoản nợ quá phần góp thì Bên A phải thanh toán bằng tài sản riêng của mình.

– Nếu các khoản nợ đã thanh toán xong thì Bên A được nhận phần lãi tương ứng với phần vốn góp của mình theo như:………………………………………….

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

– Hai bên ưu tiên giải quyết tranh chấp qua con đường thỏa thuận, hòa giải.

– Nếu như không thể giải quyết qua con đường hòa giải thì TAND………………… có thẩm quyền giải quyết tranh chấp các bên.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày:………………………………………….

– Kết thúc hiệu lực vào Điều 7 Hợp đồng này.

– Hợp đồng được chia làm … bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên A                                                              Đại diện Bên B

1900.0191