Hợp đồng mua bán cây tràm

Hợp đồng mua bán cây tràm, cây gỗ làm nguyên liệu chế tác hoặc gia công, chế biến. Cây tràm là một trong những loại cây được ưa chuộng bởi các tính chất hiếm của gỗ, ngoài ra lá và vỏ của cây còn được sử dụng để chiết xuất tinh dầu, hương liệu. Tinh dầu tràm có tác dụng giảm nghẹt mũi, tăng cường hô hấp, trị các hiện tượng mẩn ngứa ngoài da do dị ứng, côn trùng, ngoài ra còn có khả năng tăng cường chức năng tiêu hóa, giữ ấm cơ thể và giảm đau nhức xương khớp. Bởi nhiều công dụng như vậy, việc mua bán cây tràm được diễn ra rất phổ biến, các cây có thể là tự nhiên hoặc được trồng theo quy mô kinh doanh. Hợp đồng mua bán cây tràm có thể được ký theo từng lần, đợt lấy hàng hoặc theo dài hạn và lấy hàng vào từng thời điểm nhất định trong năm.

Đặc điểm của Hợp đồng mua bán cây tràm

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY TRÀM

-Thuộc loại hợp đồng mua bán.

– Đặc điểm:

+Được phép mua bán.

+Mục đích: giao dịch mua cây tràm giữa hai bên mua và bán.

-Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự  số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;
  • Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC;
  • Căn cứ: Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14;
  • Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

-Hình thức: Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

Mẫu Hợp đồng mua bán cây tràm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

…..,ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY TRÀM

Số     /20……/HĐMB

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự  số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;
  • Căn cứ: Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14;
  • Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày    tháng        năm 20…., tại …………. Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA:

Địa chỉ:                     

Điện thoại:               

Đại diện bởi:             Ông

Chức vụ:                   

Mã số thuế:              

Tài khoản số:           

Ngân hàng

Sau đây gọi tắt là Bên A

BÊN BÁN: CÔNG TY

Địa chỉ:         

Điện thoại:               

Đại diện bởi:            

Chức vụ:                    Giám đốc Công ty.

Mã số thuế:              

Tài khoản số:            Tại ngân hàng:

Sau đây gọi tắt là Bên B

Điều 1: Nội dung hợp đồng

-Theo sự đề nghị của bên A, bên B đồng ý bán cho bên A số lượng cây tràm như sau:

STTTên vật tưĐơn vịQuy cáchSố lượng/câyĐơn giá 1 cây (vnđ)
Cừ tràm 8cm-10cm (Đường kính gốc từ 8cm-10cm)
1Cừ tràmCâyD>=8; d>=3.8; L>=4.5100036.000
2Cừ tràmCâyD>=8; d>=4.2; L>=4.5100042.000
Cừ tràm 10cm-12cm (Đường kính gốc từ 10cm-12cm)
1Cừ tràmCâyD>=10; d>=4.0; L>=4.0100036.000
2Cừ tràmCâyD>=10; d>=4.5; L>=3.7100044.000
3Cừ tràmCâyD>=10; d>=5.0; L>=3.7100046.000
Cộng tiền cây204.000.000

-Hàng hoá trên sẽ đóng theo từng lô, mỗi lô 1000 cây và đóng vào 02 thùng container.

-Giá cả trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

– Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Bên B đồng ý bán cho bên A tổng số lượng là 5000 cây tràm với kích thước, giá trị được ghi rõ ở Điều 1.
  2. Với tổng giá tiền là 204.000.000 ( Hai trăm lẻ bốn triệu đồng).
  3. Bên B sẽ giao hàng cho bên A vào ngày……tháng…..năm……..

Tại……………………………………………….

  • Hàng sẽ được giao trong vòng 07 ngày kể từ ngày hợp đồng được kí kết.
  • Mọi chi phí liên quan  đến quá trình vận chuyển bên A chi trả và bên B sẽ đại diện cho bên A đứng ra chịu trách nhiệm về quá trình vận chuyển, nếu có sai sót, bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 3: Cách thức thanh toán và thời hạn thanh toán

Cách thức thanh toán

  • Tổng số tiền bên A phải thanh toán cho bên B là: 204.000.000 ( Hai trăm lẻ bốn triệu đồng).
  • (Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
  • Bên A sẽ thanh toán cho bên B 02 lần và thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
  • Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

Thời hạn thanh toán

  • -Lần 1: Bên A sẽ thanh toán cho bên B 50% số tiền dựa trên tổng giá trị hợp đồng kể từ ngày……….tháng……….năm…………
  • -Lần 2: Bên A sẽ thanh toán cho bên B 50% số tiền còn lại khi nhận được hàng.Ngoài ra, bên A sẽ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển cho bên B khi bên A nhận được đầy đủ số lượng cũng như chất lượng hàng hoá trên.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày  tết)

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

Bên A:

  • Bên A có trách nhiệm phải thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B theo các đợt mà hai bên đã thoả thuận.
  • Bên A có quyền không nhận hàng nếu thấy hàng hoá không đủ số lượng, chất lượng tại nơi nhận hàng mà trước đó không có bất kì thông báo nào từ bên B.
  • Nếu bên A có sự thay đổi về nơi nhận hàng, thời gian nhận hàng, bên A phải báo cho bên B chậm nhất 03 ngày trước ngày nhận hàng, trường hợp không báo trước bên A phải chịu toàn bộ thiệt hại.

 Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật định.

Bên B:

  • Bên B có nghĩa vụ phải giao hàng cho bên A đúng thời gian, địa điểm mà hai bên đã thoả thuận.
  • Bên B phải có nghĩa vụ giao hàng đủ số lượng, chất lượng mà hai bên đã thoả thuận.
  • Nếu bên B không có đủ hàng giao, hàng không đủ chất lượng thì bên B phải thông báo cho bên A chậm nhất 03 ngày trước ngày giao hàng và phải được bên A đồng ý, trường hợp không được bên A đồng ý, bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại cho bên A.
  • Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến việc mua bán nếu bên A có yêu cầu.
  • Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật định.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Đối với bên A:

  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại  Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 1% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,5% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Trường hợp bên A rơi vào tình trạng khó khăn, không thể thanh toán cho bên B đúng hạn và báo trước cho bên B 01 ngày trước ngày giao hàng, được bên B đồng ý thì bên A không phải bồi thường.

Đối với bên B:

  • Nếu Bên B không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 1% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên B không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,5% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.
  • Trường hợp bên B có lý do chính đáng và có thông báo trước cho bên A chậm nhất 01 ngày, được bên A đồng ý thì bên B không phải chịu bồi thường.
  • Trường hợp bên B rơi vào tình huống bất khả kháng như: thiên tai, đường xá,… thì bên B không phải chịu bồi thường.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng sẽ đơn phương được chấm dứt nếu bên B không giao được hàng theo như đã thoả thuận mà không có bất kì thoả thuận chậm giao nào khác giữa hai bên.Trường hợp này, bên B phải hoàn lại toàn bộ số tiền mà bên A đã thanh toán cho bên B trước đó.
  • Hợp đồng đơn phương chấm dứt khi bên A không thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B ít nhất 80% số tiền phải thanh toán ở lần 01.
  •  Hợp đồng chấm dứt khi hai bên hoàn thành giao kết.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

  • Khi có tranh chấp xảy ra, cả hai bên cùng gặp nhau thương lượng trên cơ sở hợp tác để đưa ra được quyết định đều có lợi cho đôi bên.
  • Nếu không đưa ra được phương án hợp lí, sẽ đưa lên Toà án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 8: Điều khoản bổ sung

  • Hai bên phải giữ toàn bộ bí mật thông tin của nhau cũng như thông tin về giá trị hàng hoá. Nếu một trong hai bên tiết lộ bí mật sẽ tuỳ vào hậu quả của việc tiết lộ bí mật đó gây ra để quy định về mức bồi thường.
  • Về các khoản thuế phí sẽ do bên B chịu và bên B sẽ cung cấp đầy đủ hoá đơn chứng từ nếu bên A có yêu cầu.
  • Nếu có bất kì thay đổi nào trong hợp đồng, hai bên phải lập thành văn bản và văn bản này có giá trị như một phần của hợp đồng.

Hợp đồng này được in thành 02 bản: Mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên AĐại diện bên B
  
1900.0191